Dễ hiểu giải Toán 10 chân trời bài tập cuối chương V

Giải dễ hiểu bài tập cuối chương V. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 10 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

 

Bài 1. Cho ba vectơ a⃗ , b⃗ , c⃗  đều khác vectơ 0⃗ . Các khẳng định sau đúng hay sai?

a) Nếu hai vectơ BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5, BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 cùng phương với BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 thì BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 cùng phương.

b) Nếu hai vectơ BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5, BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 cùng ngược hướng với BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 thì BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 cùng hướng.

Giải nhanh: 

a) Nếu hai vectơ BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5, BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 cùng phương với BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 thì BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 cùng phương.

b) Nếu hai vectơ BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5, BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 cùng ngược hướng với BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 thì BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 cùng hướng.

BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5Các khẳng định trên đều đúng.

 

Bài 2. Cho hình chữ nhật ABCD có  là giao điểm của hai đường chéo và AB = a, BC = 3a.

a. Tính độ dài các vectơ BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5, BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

b. Tìm trong hình các cặp vectơ đối nhau và có độ dài bằng BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

Giải nhanh: 

BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

a) |BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5| = |BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5| =  BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

b) Các cặp vectơ đối nhau và có độ dài bằng BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 là: BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5; BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5  và BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5; BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5, BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5; BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5; BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5; BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5; BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

 

Bài 3. Cho hình thoi ABCD có cạnh bằng a và có góc A bằng 60BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5. Tìm độ dài các vectơ sau: BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

Giải nhanh: 

BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

Áp dụng quy tắc hình bình hành, ta có: BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

  • BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = aBÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

Ta có: BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5   => BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

 

Ta có BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5=> BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

 

Bài 4. Cho hình bình hành ABCD. Hai điểm M và N lần lượt là trung điểm của BC và AD. Vẽ điểm E sao cho BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 (Hình 1).

BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

a. Tìm tổng của các vectơ BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 + BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 ; BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 + BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5; BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 + BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

 

b. Tìm các vectơ hiệu: BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 - BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5; BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 - BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5; BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 - BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 

c. Chứng minh BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 + BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 + BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

Giải nhanh: 

a) BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 + BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 + BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 (quy tắc hình bình hành)

BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 + BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 + BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 + BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 + BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

b. BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 - BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 - BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

 

BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 - BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 - BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 - BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 - BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

c) BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 + BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5  (1)

BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 + BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5       (2)

Từ (1) và (2) suy ra: BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 + BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 + BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

Bài 5. Cho a⃗ , b⃗  là hai vectơ khác vectơ 0⃗ . Trong trường hợp nào thì đẳng thức sau đúng?

a. |a⃗  + b⃗ | = |a⃗ | + |b⃗ |

b. |a⃗  + b⃗ | = |a⃗  - b⃗ |

Giải nhanh: 

a) Ta có: BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 + BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 + 2|BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5|. |BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5|.cos(BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5, BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5)

               BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 + BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 + 2|BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5|. |BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5|

Để |BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 + BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5| = |BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5| + |BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5| thì 2|BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5|. |BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5|.cos(BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5, BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5) =  2|BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5|. |BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5| BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 cos(BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5, BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5) = 1 BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5  (BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5, BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5) = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

Vậy trong trường hợp BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = kBÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 (k > 0) (hay BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 cùng hướng với BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 ) thì |BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 + BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5| = |BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5| +|BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5|

b) Ta có: BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 + 2BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 + BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 

              BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 - 2BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 + BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

Để |BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 + BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5| = |BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 - BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5| thì 2BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = 0  

Vậy trong trường hợp BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5. BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = 0 (tức là BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5) thì |BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 + BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5| = |BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 - BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5|

Bài 6. Cho |a⃗  + b⃗ | = 0. So sánh độ dài, phương và hướng của hai vectơ a⃗  và b⃗ 

Giải nhanh: 

|a⃗ | = |b⃗ |, a⃗  và b⃗  ngược hướng với nhau.

Bài 7. Cho bốn điểm A, B, C, D. Chứng minh rằng BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 khi và chỉ khi trung điểm của hai đoạn thẳng AD và BC trùng nhau.

Giải nhanh: 

BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

Gọi trung điểm của AD là I, trung điểm của BC là BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

Bài 8. Cho tam giác ABC. Bên ngoài tam giác vẽ các hình bình hành ABIJ, BCPQ, CARS. Chứng minh rằng BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 

Giải nhanh: 

BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

Ta có: ABIJ là hình bình hành nên BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 

          BCPQ là hình bình hành nên BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

          CARS là hình bình hành nên BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

Ta có: BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

= BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

=BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

= 0⃗  + 0⃗  + 0⃗   = 0⃗  

Bài 9. Một chiếc máy bay được biết là đang bay về phía bắc với tốc độ 45 m/s, mặc dù vận tốc của nó so với mặt đất là 38m/s theo hướng nghiêng với một góc 20∘ về phía tây bắc (Hình 2). Tính tốc độ của gió.

BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

Giải nhanh: 

BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 16 (m/s)

Bài 10. Cho tam giác đều ABC có O là trọng tâm và M là một điểm tùy ý trong tam giác. Gọi D, E, F lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ M đến BC, AC, AB. Chứng minh rằng BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

Giải nhanh: 

BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

Qua M kẻ đường thẳng IK // AB, NP // AC, QS // BC (K, P ∈ BC; N, Q ∈ AB; I, S ∈ AC). 

Ta có: MK // AB ⇒ BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

           MP // AC ⇒ BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

⇒ ΔMKP đều mà MD là đường cao nên MD đồng thời là đường trung tuyến của ΔMKP.

BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

Cmtt, ta có: BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

⇒ 2BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

= BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = 3BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5  (đpcm)

Bài 11. Một xe goòng được kéo bởi một lực F⃗  có độ lớn là 50N, di chuyển theo quãng đường từ A đến B có chiều dài 200m. Cho biết góc giữa BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 là 30BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5  được phân tích thành hai lực BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 (Hình 3). Tính công sinh bởi các lực BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

 

BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

Giải nhanh:

Ta có: BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = F. BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = 25(N)

           BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = F.BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 (N)

Công sinh bởi lực BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 là: A = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 .BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5.BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 (J)

Công sinh bởi lực BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 là: BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 .BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5.BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = 0 (J)

Công sinh bởi lực BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 là: BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 =BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 .BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5.BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 (J)

 

Bài 12. Một chiếc thuyền cố gắng đi thẳng qua một con sông với tốc độ 0,75 m/s. Tuy nhiên, dòng chảy của nước trên sông đó chảy với tốc độ 1,20 m/s về hướng bên phải. Gọi BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5  lần lượt là vận tốc của thuyền so với dòng nước, vận tốc của dòng nước so với bờ, vận tốc của thuyền so với bờ.

a. Tính độ dài của các vectơ BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5  

b. Tốc độ dịch chuyển của thuyền so với bờ là bao nhiêu?

c. Hướng di chuyển của thuyền một góc bao nhiêu so với bờ?

BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

Giải nhanh: 

a) BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = 0,75; BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = 1,2; BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 1,4 

b) v = 1,4 m/s

c) TanBÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 = BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5 BÀI 5. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 5

 


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác