Giải SBT Toán 10 Chân trời bài Bài tập cuối chương V

Hướng dẫn giải bài Bài tập cuối chương V trang 101 SBT toán 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 1 : Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 3, BC = 4. Độ dài của vectơ AC là:

A. 5;

B. 6;

C. 7;

D. 9.

Bài 2 : Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O. Số các vectơ bằng vectơ OC có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh lục giác là:

A. 2;

B. 3;

C. 4;

D. 6.

Bài 3 : Cho ba điểm phân biệt A, B, C. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. $\overrightarrow{CA}$ - $\overrightarrow{BA}$ = $\overrightarrow{BC}$ ;

B. $\overrightarrow{AB}$ + $\overrightarrow{BA}$ = $\overrightarrow{BC}$ ;

C. $\overrightarrow{AB}$ + $\overrightarrow{CA}$ = $\overrightarrow{CB}$ ;

D. $\overrightarrow{AB}$ - $\overrightarrow{BC}$ = $\overrightarrow{CA}$ .

Bài 4 : Cho hai điểm phân biệt A và B. Điều kiện để điểm Ià trung điểm của đoạn thẳng AB là:

A. IA = IB ;

B. $\overrightarrow{IA}$ = $\overrightarrow{IB}$ ;

C. $\overrightarrow{IA}$ = -$\overrightarrow{IB}$ ;

D. $\overrightarrow{AI}$ = $\overrightarrow{BI}$ .

Bài 5 : Cho tam giác ABC có G là trọng tâm và I là trung điểm của đoạn thẳng BC. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. $\overrightarrow{GA}$ = 2$\overrightarrow{GI}$ ;

B. $\overrightarrow{GI}$ = $\frac{-1}{3}$ $\overrightarrow{IA}$ ;

C. $\overrightarrow{GA}$ + $\overrightarrow{GC}$ = 2$\overrightarrow{GI}$ ;

D. $\overrightarrow{GA}$ + $\overrightarrow{GC}$ = -$\overrightarrow{GA}$ .

Bài 6 : Cho hình bình hành ABCD. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. $\overrightarrow{AC}$ + $\overrightarrow{BD}$ = 2$\overrightarrow{BC}$ ;

B. $\overrightarrow{AC}$ + $\overrightarrow{BC}$ = $\overrightarrow{AB}$ ;

C. $\overrightarrow{AC}$ + $\overrightarrow{BD}$ = 2$\overrightarrow{CD}$ ;

D. $\overrightarrow{AC}$ + $\overrightarrow{AD}$ = $\overrightarrow{CD}$ .

Bài 7 : Cho tam giác ABC. Đặt $\overrightarrow{a}$ = $\overrightarrow{BC}$ ; $\overrightarrow{b}$ = $\overrightarrow{AC}$ . Các cặp vectơ nào sau đây cùng phương?

A. 2$\overrightarrow{a}$ + $\overrightarrow{b}$ và $\overrightarrow{a}$ + 2$\overrightarrow{b}$ ;

B. $\overrightarrow{AB}$ + $\overrightarrow{AB}$ và 2$\overrightarrow{a}$ - $\overrightarrow{b}$ ;

C. 5$\overrightarrow{a}$ + 2$\overrightarrow{b}$ và -10$\overrightarrow{a}$ - 2$\overrightarrow{b}$ ;

D. $\overrightarrow{a}$ + $\overrightarrow{b}$ và $\overrightarrow{a}$ - $\overrightarrow{b}$ .

Bài 8 : Tam giác ABC vuông ở A và có góc B = 50°. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. ($\overrightarrow{AB}$ , $\overrightarrow{BC}$) = 130°;

B. ($\overrightarrow{BC}$ , $\overrightarrow{AC}$) = 40°;

C. ($\overrightarrow{AB}$ , $\overrightarrow{CB}$) = 50°;

D. ($\overrightarrow{AC}$ , $\overrightarrow{CB}$) = 120°.

Bài 9 : Cho vectơ a và vectơ b là hai vectơ cùng hướng và đều khác vectơ 0. Khẳng định nào sau đây là đúng ?

A. $\overrightarrow{a}$ . $\overrightarrow{b}$ = |$\overrightarrow{a}$| . |$\overrightarrow{b}$| ;

B. $\overrightarrow{a}$ . $\overrightarrow{b}$ = 0;

C. $\overrightarrow{a}$ . $\overrightarrow{b}$ = -1;

D. $\overrightarrow{a}$ . $\overrightarrow{b}$ = -|$\overrightarrow{a}$| . |$\overrightarrow{b}$| .

Bài 10 : Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào sau đây là sai ?

A. $\overrightarrow{AB}$ . $\overrightarrow{AC}$ < $\overrightarrow{BA}$ . $\overrightarrow{BC}$ ;

B. $\overrightarrow{AC}$ . $\overrightarrow{CB}$ < $\overrightarrow{AC}$ . $\overrightarrow{BC}$ ;

C. $\overrightarrow{AB}$ . $\overrightarrow{BC}$ < $\overrightarrow{CA}$ . $\overrightarrow{CB}$ ;

D. $\overrightarrow{AC}$ . $\overrightarrow{BC}$ < $\overrightarrow{BC}$ . $\overrightarrow{AB}$ .

Bài 1 : Cho ba điểm A, B, C phân biệt thẳng hàng. Trong trường hợp nào thì hai vectơ AB và vectơ AC:

a) cùng hướng;

b) ngược hướng.

Bài 2 : Cho ba vectơ $\overrightarrow{a}$, $\overrightarrow{b}$, $\overrightarrow{c}$ cùng phương. Chứng tỏ rằng có ít nhất hai vectơ cùng hướng trong ba vectơ đó.

Bài 3 : Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Gọi H là trực tâm tam giác ABC và B’ là điểm đối xứng với B qua tâm O. Hãy so sánh các vectơ AH và vectơ B'C, vectơ AB' và vectơ HC.

Bài 4 : Chứng minh rằng với hai vectơ không cùng phương a và b, ta có:

| $\overrightarrow{a}$ | - | $\overrightarrow{b}$ | ≤ |$\overrightarrow{a}$ + $\overrightarrow{b}$ | ≤ | $\overrightarrow{a}$ | + | $\overrightarrow{b}$ |

Bài 5 : Cho hình ngũ giác đều ABCDE tâm O. Chứng minh rằng $\overrightarrow{OA}$ + $\overrightarrow{OB}$ + $\overrightarrow{OC}$ + $\overrightarrow{OD}$ = $\overrightarrow{0}$ .

Bài 5 : Cho hình ngũ giác đều ABCDE tâm O. Chứng minh rằng

Bài 6 : Cho tam giác ABC, gọi A’ là điểm đối xứng với B qua A, gọi B’ là điểm đối xứng với C qua B, gọi C’ là điểm đối xứng với A qua C. Chứng minh rằng với một điểm O tuỳ ý, ta có: $\overrightarrow{OA}$ + $\overrightarrow{OB}$ + $\overrightarrow{OC}$ = $\overrightarrow{OA'}$ + $\overrightarrow{OB'}$ + $\overrightarrow{OC'}$

Bài 7 : Tam giác ABC là tam giác gì nếu nó thoả mãn một trong các điều kiện sau đây?

a) } $\overrightarrow{AB}$ + $\overrightarrow{AC}$ | = | $\overrightarrow{AB}$ - $\overrightarrow{AC}$ |;

b) Vectơ $\overrightarrow{AB}$ + $\overrightarrow{AC}$ vuông góc với vectơ $\overrightarrow{AB}$ + $\overrightarrow{CA}$ .

Bài 8 : Tứ giác ABCD là tứ giác gì nếu nó thoả mãn một trong các điều kiện sau đây?

a) $\overrightarrow{AC}$ - $\overrightarrow{BC}$ = $\overrightarrow{DC}$ ;

b) $\overrightarrow{DB}$ = k $\overrightarrow{DC}$ + $\overrightarrow{DA}$ .

Bài 9 : Cho tam giác ABC, trên cạnh AB lấy hai điểm M, N sao cho AM = MN = NB. Chứng minh rang hai tam giác ABC và MNC có cùng trọng tâm.

Bài 10 : Cho ba điểm O, M, N và số thực k. Lấy các điểm M' và N' sao cho $\overrightarrow{OM'}$ = k $\overrightarrow{OM}$ ; $\overrightarrow{ON'}$ = k $\overrightarrow{ON}$ . Chứng minh rằng $\overrightarrow{M'N'}$ = k $\overrightarrow{MN}$ .

Bài 11 : Cho tam giác ABC, O là điểm sao cho ba vectơ $\overrightarrow{OA}$ , $\overrightarrow{OB}$ , $\overrightarrow{OC}$ có độ dài bằng nhau và $\overrightarrow{OA}$ + $\overrightarrow{OB}$ + $\overrightarrow{OC}$ = $\overrightarrow{0}$ . Tính các góc AOB, BOC, COA. 

Bài 12 : Cho ngũ giác ABCDE. Gọi M, N, P, Q, R lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DE, EA. Chứng minh hai tam giác EMP và NQR có cùng trọng tâm.

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác