5 phút soạn Văn 12 tập 2 kết nối tri thức trang 13

5 phút soạn Văn 12 tập 2 kết nối tri thức trang 13. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để soạn bài. Tiêu chi bài soạn: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài soạn tốt nhất. 5 phút soạn bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 6. HỒ CHÍ MINH “VĂN HOÁ PHẢI SOI ĐƯỜNG CHO QUỐC DÂN ĐI”

VĂN BẢN. TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

TRƯỚC KHI ĐỌC

CH1: Bạn đã biết những tác phẩm nào trong văn học Việt Nam từng được nhìn nhận như là "tuyên ngôn độc lập"? Điều gì khiến cho những tác phẩm ấy được nhìn nhận như vậy?

CH2: Trình bày khái quát về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam nửa đầu thế kỉ XX theo những gì bạn đã được học.

ĐỌC VĂN BẢN

CH1: Việc tác giả nêu “những lẽ phải không ai chối cãi được” nhằm mục đích gì?

CH2: Những chứng cứ về hành động "trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa" của thực dân Pháp đã được tập hợp theo hệ thống nào?

CH3: Thực chất việc "bảo hộ” của thực dân Pháp đã bị vạch trần như thế nào?

CH4: Dự đoán những luận điểm sẽ được triển khai sau việc tác giả khái quát về "sự thực” sự bảo hộ của thực dân Pháp.

CH5: Việc nhắc đến những điều được các nước Đồng minh công nhận có ý nghĩa gì?

CH5: Hai điều được đề cập trong lời “tuyên bố với thế giới” có mối quan hệ với nhau như thế nào?

SAU KHI ĐỌC

CH1: Xác định bố cục bản Tuyên ngôn Độc lập và nêu tóm tắt nội dung của từng phần.

CH2: Một tuyên ngôn chính trị thường phải xác lập được cơ sở pháp lí vững chắc. Trong bản Tuyên ngôn Độc lập, vấn đề này đã được thể hiện như thế nào?

CH3: Nhận xét tầm bao quát của tác giả về đối tượng tiếp nhận bản Tuyên ngôn Độc lập và tình thế lịch sử của đất nước vào thời điểm văn bản ra đời. Theo bạn, để hiểu thấu đáo vấn đề này, kiến thức lịch sử nào cần được vận dung?

CH4: Nêu mục đích và hiệu quả của việc trích dẫn hai bản tuyên ngôn nổi tiếng trên thê giới ở dầu văn bản. Việc trích dẫn đó cho thấy điều gì về tư tương và tầm văn hoà của chính ngươi viết?

CH5: Phân tích sức thuyết phục của phần văn bản triển khai luận điểm vạch trần các luận điệu xảo trá và tội ác của thực dân Pháp đối với đất nước, nhân dân ta và "tuyên bố thoát li hẳn quan hệ thực dân với Pháp". Yếu tố biểu cảm được tác giả vận dụng như thế nào khi đề cập nội dung này?

CH6: Làm sáng tỏ mối tương quan giữa các nội dung khẳng định và phủ dịnh trong văn bản. Bạn có nhận xét gì về các biện pháp dược tác giả sử dụng nhằm làm tăng tính khẳng định hoặc tính phủ định cho từng luận điểm?

CH7: Sự cảnh báo đối với những toan tính thâm độc của các thế lực thực dân, đế quốc được thể hiện như thế nào trong văn bản? Tác giả đã nêu luận điểm gì để tác động vào cách nhìn của cộng đồng quốc tế về nước Việt Nam mới, dẫn đến việc “công nhận quyền độc lập của dân Việt Nam"?

CH8: Nêu nhận xét khái quát về vị thế, trí tuệ và tình cảm của cả một dân tộc được thể hiện qua Tuyên ngôn Độc lập.

KẾT NỐI ĐỌC – VIẾT

Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) nêu suy nghĩ của bạn về khả năng tác động lớn lao của Tuyên ngôn Độc lập.

PHẦN II: 5 PHÚT SOẠN BÀI

TRƯỚC KHI ĐỌC

CH1: Những tác phẩm nào trong văn học Việt Nam từng được nhìn nhận như là "tuyên ngôn độc lập" là: “Bình Ngô đại cáo”,“Nam quốc sơn hà” 

CH2:

  • Về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam nửa đầu thế kỷ XX, đây là một giai đoạn đầy biến động với nhiều cuộc đấu tranh chống lại sự thống trị của thực dân Pháp và sau đó là quân đội Nhật Bản.

  • . Trong giai đoạn này, đã có nhiều tổ chức và phong trào yêu nước ra đời như Phong trào Cần Vương, Đông Kinh Nghĩa Thục, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, và cuối cùng là Việt Minh, đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tinh thần đấu tranh giải phóng dân tộc và chuẩn bị cho sự kiện lịch sử quan trọng năm 1945.

ĐỌC VĂN BẢN

CH1: Khẳng định quyền tự quyết và độc lập của dân tộc Việt Nam dựa trên các giá trị nhân loại và quyền con người được thế giới công nhận. Điều này cũng nhằm phản bác lại những luận điệu sai trái và bất công mà thực dân Pháp đã sử dụng để biện minh cho việc xâm lược và thống trị Việt Nam.

CH2: Những chứng cứ về hành động "trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa" của thực dân Pháp được trình bày một cách hệ thống, từ việc lợi dụng các giá trị như tự do, bình đẳng, bác ái để cướp đất nước, áp bức người dân, đến việc tuyệt đối không cho nhân dân Việt Nam bất kỳ quyền tự do dân chủ nào.

CH3: Thực chất việc "bảo hộ" của thực dân Pháp đã bị vạch trần khi Chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ ra rằng Pháp đã hai lần bán nước Việt Nam cho Nhật Bản, dẫn đến sự đói khổ và chết chóc của hàng triệu người Việt Nam.

CH4: Tập trung vào việc phân tích và chỉ rõ những hành động cụ thể mà thực dân Pháp đã thực hiện.

CH5: Tác giả muốn khẳng định rằng Việt Nam cũng xứng đáng được hưởng những quyền lợi đó và đấu tranh của họ là công bằng và hợp pháp.

CH6: Việc tuyên bố độc lập không chỉ là một hành động tự quyết của Việt Nam mà còn là một lời kêu gọi đến các quốc gia khác để công nhận và ủng hộ quyền lợi chính đáng của Việt Nam.

SAU KHI ĐỌC

CH1:

Bố cục “Tuyên ngôn Độc lập”:

+ Mở đầu: Trích dẫn các tuyên ngôn quốc tế và khẳng định quyền tự quyết của dân tộc.

+ Thân bài: Phân tích tình hình lịch sử Việt Nam dưới ách thực dân Pháp và Nhật Bản.

+ Kết luận: Tuyên bố độc lập và kêu gọi sự công nhận từ cộng đồng quốc tế.

CH2:Trong bản “Tuyên ngôn Độc lập” của Việt Nam, cơ sở pháp lý được xác lập thông qua việc trích dẫn các tuyên ngôn quốc tế và nguyên tắc quyền tự quyết của các dân tộc được Liên Hợp Quốc công nhận.

CH3: 

Nhận xét: Tác giả hướng đến mọi tầng lớp nhân dân và cộng đồng quốc tế, trong bối cảnh đất nước thoát khỏi ách thống trị.

Kiến thức lịch sử cần: Sự kiện Cách mạng tháng Tám và quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc.

CH4: Mục đích của việc trích dẫn hai bản tuyên ngôn nổi tiếng là để khẳng định tính chính danh và liên kết quyền độc lập của Việt Nam.

Việc trích dẫn hai bản tuyên ngôn nổi tiếng cho thấy tư tưởng tiến bộ và tầm văn hóa rộng lớn của người viết. 

CH5:

1. Logic, rõ ràng: Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng cụ thể, ngôn ngữ chính xác.

2. Chứng cứ: Lịch sử, số liệu, tội ác Pháp.

3. Ngôn ngữ: Mạnh mẽ, tố cáo, khơi gợi cảm xúc.

Kết quả: Thuyết phục, khẳng định tính chính nghĩa, khơi dậy lòng yêu nước.

CH6: Mối tương quan giữa các nội dung khẳng định và phủ định trong văn bản thể hiện sự đối lập giữa quyền lợi chính đáng của nhân dân Việt Nam và hành vi bất chính của thực dân Pháp.

Các biện pháp được tác giả sử dụng để tăng tính khẳng định bao gồm việc liệt kê các hành động cụ thể của thực dân Pháp, sử dụng lập luận logic, và dẫn chứng từ các sự kiện lịch sử. 

CH7: Trong “Tuyên ngôn Độc lập”, sự cảnh báo đối với những toan tính thâm độc của các thế lực thực dân, đế quốc được thể hiện một cách rõ ràng và mạnh mẽ. 

Để tác động vào cách nhìn của cộng đồng quốc tế, tác giả đã sử dụng các nguyên tắc và tuyên ngôn quốc tế về quyền tự quyết của các dân tộc và quyền con người. 

CH8: 

  • Thể hiện sự thông minh và sắc sảo trong việc sử dụng lập luận và pháp lý quốc tế để biện hộ cho quyền lợi của dân tộc. 

  • Đồng thời, nó cũng chứa đựng tình cảm sâu sắc, lòng yêu nước mãnh liệt và khát vọng tự do, độc lập mà dân tộc Việt Nam đ

KẾT NỐI ĐỌC – VIẾT

  • Tuyên ngôn Độc lập, bản tuyên cáo thiêng liêng của Bác Hồ, là mốc son chói lọi trong lịch sử. Lời văn giản dị, ẩn dụ tinh tế, khơi gợi cảm xúc, lay động trái tim mỗi người con đất Việt.

  • Tuyên ngôn khẳng định vị thế Việt Nam trên trường quốc tế, là nguồn cảm hứng bất tận cho các phong trào giải phóng dân tộc. Nó tiếp tục là ngọn đuốc soi sáng con đường của dân tộc, là lời nhắc nhở về trách nhiệm giữ gìn độc lập, tự do.

  • Tuyên ngôn Độc lập - bản hùng ca bất hủ, niềm tự hào của dân tộc Việt Nam.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

soạn 5 phút Văn 12 tập 2 kết nối tri thức, soạn Văn 12 tập 2 kết nối tri thức trang 13, soạn Văn 12 tập 2 KNTT trang 13

Bình luận

Giải bài tập những môn khác