Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 7 cánh diều bài 7 Đại lượng tỉ lệ thuận (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài 7 Đại lượng tỉ lệ thuận - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Cho x là đại lượng tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ k. Khi x = 10 thì y = – 30. Tính k.

  • A. $k=-\frac{1}{3}$
  • B. k = 3;
  • C. k = –3;
  • D. $k=\frac{1}{3}$

Câu 2: Cho đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ 2. Hãy biểu diễn x theo y.

  • A. x = 2y;
  • B. x = –2y;
  • C. $x=-\frac{1}{2}y$
  • D. $x=\frac{1}{2}y$

Câu 3: Biết độ dài ba cạnh của một tam giác tỉ lệ thuận với 3 ; 5; 7. Tổng độ dài của cạnh lớn nhất và cạnh nhỏ nhất lớn hơn cạnh còn lại là 20 cm. Tính chu vi của tam giác

  • A. 20 cm;
  • B. 60 cm;
  • C. 45 cm;
  • D. 55 cm.

Câu 4: Cho hai đại lượng x và y coa bảng giá trị như sau:

x

2.3

4.8

-9

-6

-5

y

4.8

2.3

-5

-6

-9

Kết luận nào sau đây đúng

  • A. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ $\frac{23}{48}$
  • B. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số $\frac{9}{5}$
  • C. x và y không tỉ lệ thuận với nhau
  • D. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ $\frac{5}{9}$

Câu 5: Cho đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ -2. Hãy biểu diễn y theo x.

  • A. y = -2x;
  • B. y = 2x;
  • C. $y=-\frac{1}{2}x$
  • D. $y=\frac{1}{2}x$

Câu 6: Cho đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ k. khi x = 12 thì y = -3. Công thức biểu diễn y theo x là:

  • A. $y=-\frac{1}{4}x$
  • B. y = -4x
  • C. $y=\frac{1}{4}x$
  • D. y = 4x

Câu 7: Tìm 3 phân số có tổng của chúng bằng $\frac{71}{70}$ , các tử số tỉ lệ với 3; 4; 5 và các mẫu số tỉ lệ với 5; 1; 2.

  • A. $\frac{3}{35};\frac{4}{7};\frac{5}{14}$
  • B. $\frac{4}{35};\frac{5}{14};\frac{3}{7}$
  • C. $\frac{3}{14};\frac{4}{35};\frac{5}{7}$
  • D. $\frac{5}{35};\frac{4}{14};\frac{3}{7}$

Câu 8: Một chiếc xe máy đi từ A về B và một chiếc ô tô đi từ B về A cung khởi hành lúc 8 giờ. Biết quãng đường AB dai 120 km, vận tốc xe máy bằng $\frac{2}{3}$ vận tốc ô tô. Tính quãng đường xe máy đi được cho đến luc gặp nhau

  • A. 48 km
  • B. 60 km
  • C. 72 km
  • D. 30 km

Câu 9: Chia số 117 thành ba phần tỉ lệ thuận với 3; 4; 6. Khi đó phần lớn nhất là số 

  • A. 36
  • B. 54
  • C. 27
  • D. 45

Câu 10: Cho x = 10y. Khi đó:

  • A. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 10;
  • B. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 10;
  • C. x và y không tỉ lệ thuận với nhau;  
  • D. Không kết luận được gì về x và y

Câu 11: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1, y2 là hai giá trị của y. Tìm x1, y1 biết 2y1 + 3x1 = –12, x2 = – 6, y2 = 3.

  • A. x1 = 6, y1 = 3;
  • B. x1 = –6, y1 = –3;
  • C. x1 = 6, y1 = –3;
  • D. x1 = –6, y1 = 3.

Câu 12: Biết rằng trong 100 kg nước biển thì cho 2,5 kg muối. Hỏi 100 gam nước biển thì cho bao nhiêu gam muối?

  • A. 0,025 gam;
  • B. 0,25 gam;
  • C. 0,0025 gam;
  • D. 2,5 gam.

Câu 13: Tìm hai số nguyên dương x và y biết rằng tổng, hiệu, tích của chúng lần lượt tỉ lệ thuận với 35; 210; 12.

  • A. x = 7; y = 5;
  • B. x = 5; y = 7;
  • C. x = 17; y = 5;
  • D. x = 15; y = 7.

Câu 14: Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ -3. Cho bảng giá trị sau:

x

-4

x2 

1

 y

y1 

$\frac{2}{3}$ 

y3 

Khi đó:

  • A. $y1=\frac{4}{3};x2=-2;x3=-3$
  • B. $y1=\frac{4}{3};x2=-2;y3=-\frac{1}{3}$
  • C. $y1=\frac{3}{4};x2=-2;x3=-\frac{1}{3}$
  • D. $y1=\frac{4}{3};x2=2;y3=-\frac{1}{3}$

Câu 15: Biết rằng dùng 10 máy thì tiêu thụ hết 80 lít xăng. Hỏi dùng 15 máy cùng loại thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?

  • A. 120 lít;
  • B. 102 lít;
  • C. 110 lít;
  • D. 101 lít.

Câu 16: Cứ 100 kg thóc thì cho 60 kg gạo. Hỏi 2 tấn thóc thì cho bao nhiêu kg gạo

  • A. 200 kg
  • B. 12 kg
  • C. 120 kg
  • D. 1200 kg

Câu 17: Ba đơn vị cùng vận chuyển 772 tấn hàng. Đơn vị A có 12 xe, trong tải mỗi xe là 5 tấn. Đơn vị B có 14 xe, trọng tải mỗi xe là 4.5 tấn. Đơn vị C có 20 xe, trọng tải mỗi xe la 3.5 tấn. Hỏi đơn vị B đã vận chuyển bao nhiêu tấn hàng biết rằng mỗi xe được huy động một số chuyến như nhau?

  • A. 240 tấn hàng
  • B. 280 tấn hàng
  • C. 250 tấn hàng
  • D. 252 tấn hàng

Câu 18: Ba tấm vải dài tổng cộng 186 m. Sau một ngày, cửa hàng bán được $\frac{1}{3}$ tấm vải thứ nhất, $\frac{2}{3}$ tấm vải thứ hai và $\frac{2}{5}$ tấm vải thứ ba. Số mét vải bán được của tấm thứ nhất, thứ hai, thứ ba lần lượt tỉ lệ với 2; 3; 2. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ở tấm thứ nhất?

  • A. 30;
  • B. 28;
  • C. 26;
  • D. 24.

Câu 19: Bốn lớp 7A1, 7A2, 7A3, 7A4 trồng được 172 cây xung quanh trường. Tính số cây của lớp 7A4 đã trồng được biết số cây của lớp 7A1 và 7A2 tỉ lệ với 3 và 4, số cây của lớp 7A2 và 7A3 tỉ lệ với 5 và 6, số cây của lớp 7A3 và 7A4 tỉ lệ với 8 và 9

  • A. 48 cây
  • B. 40 cây
  • C. 54 cây
  • D. 30 cây

Câu 20: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x có tổng bằng 2 và y1 ; y2 là hai giá trị của y có tổng bằng 10. Biểu diễn y theo x.

  • A. y = 2x;
  • B. y = 5x;
  • C. y = 3x;
  • D. y = x.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác