Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 11 Kết nối Bài tập cuối chương III

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 11 Bài tập cuối chương III - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nhóm số liệu ghép nhóm thường được cho dưới dạng: 

  • A. (a; b), trong đó a là đầu mút trải, b là đầu mút phải
  • B. [a; b], trong đó a là đầu mút trải, b là đầu mút phải
  • C. [a; b), trong đó a là đầu mút trải, b là đầu mút phải
  • D. (a; b], trong đó a là đầu mút trải, b là đầu mút phải

Câu 2: Mẫu số liệu ghép nhóm được dùng khi nào?

  • A. khi ta có thể thu thập được số liệu chính xác hoặc do yêu cầu của bài toán mà ta phải biểu diễn mẫu số liệu dưới dạng ghép nhóm để thuận lợi cho việc tổ chức, đọc và phân tích số liệu.
  • B. khi ta không thể thu thập được số liệu chính xác hoặc do yêu cầu của bài toán mà ta phải biểu diễn mẫu số liệu dưới dạng ghép nhóm để thuận lợi cho việc phân tích số liệu.
  • C. khi ta không thể thu thập được số liệu chính xác hoặc do yêu cầu của bài toán mà ta phải biểu diễn mẫu số liệu dưới dạng ghép nhóm để thuận lợi cho việc tổ chức, đọc và phân tích số liệu.
  • D. Cả ba câu trên đều sai

Câu 3: Chọn đáp án sai trong các đáp án sau

  • A. Nên chia thành nhiều nhóm và có độ dài từng nhóm linh hoạt.
  • B. Mẫu số liệu ghép nhóm được dùng khi ta không thể thu thập được số liệu chính xác.
  • C. Trong một số trường hợp, nhóm số liệu cuối cùng có thể lấy đầu mút bên phải.
  • D. Độ dài cuả nhóm là b – a.

Câu 4: Phương sai của dãy số 2; 3; 4; 5; 6; 7 là.

  • A. 4.5;
  • B. 3,1;
  • C. 2,92;
  • D. 2.

Câu 5: Tiến hành đo huyết áp của 8 người ta thu được kết quả sau:

77 105 117 84 96 72 105 124

Hãy tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên.

  • A. 10;
  • B. 20;
  • C. 10,5;
  • D. 30,5.

Câu 6: Theo thống kê điểm thi giữa kì 2 môn toán khối 11 của một trường THPT, người ta tính được phương sai của bảng thống kê đó là s2 = 0,573. Độ lệch chuẩn của bảng thống kê đó bằng:

  • A. 0,182;
  • B. 0,757;
  • C. 0,936;
  • D. 0,657.

Câu 7: Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm được ghi lại trong bảng sau:

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nhiệt độ

16

20

24

28

30

30

29

25

25

20

18

16

Tìm khoảng tứ phân vị của bảng số liệu trên.

  • A. 19,5;
  • B. 28,5;
  • C. 24,5;
  • D. 19.

Câu 8: Mẫu số liệu (T) được mô tả dưới dạng bảng thống kê sau:

Số lượng thí sinh có ít nhất một môn học có điểm từ 6 đến dưới 7 là:

  • A. 69
  • B. 192
  • C. 56
  • D. 23

Câu 9: Điền từ thích hợp và chỗ trống: "Mẫu số liệu ... là mẫu số liệu cho dưới dạng bảng tần số của các nhóm số liệu."

  • A. Ghép nhóm
  • B. Không ghép nhóm
  • C. Ghép nhóm và không ghép nhoms
  • D. Cả ba đều sai

Câu 10: Thời gian chạy 50 m của 20 học sinh được ghi lại trong bảng sau đây:

Thời gian

(giây)

8,3

8,4

8,5

8,7

8,8

Tần số

2

3

9

5

1

Hãy tìm độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đã cho.

  • A. 0,14;
  • B. 0,0191;
  • C. 8,53;
  • D. 8,5.

Câu 11: Điểm thi học kỳ 11 môn của một học sinh như sau: 4; 6; 5; 7; 5; 5; 9; 8; 7; 10; 9. Số trung bình và trung vị lần lượt là

  • A. 6 và 5,52;
  • B. 6, 52 và 5;
  • C. 6,73 và 7;
  • D. 6,81 và 7.

Câu 12: Giá của một loại quần áo (đơn vị nghìn đồng) cho bởi số liệu như sau: 350; 300; 350; 400; 450; 400; 450; 350; 350; 400. Tứ phân vị của số liệu là

  • A. Q1 = 350; Q2 = 375; Q3 = 400;
  • B. Q1 = 350; Q2 = 400; Q3 = 450;
  • C. Q1 = 340; Q2 = 375; Q3 = 400;
  • D. Q1 = 350; Q2 = 430; Q3 = 350.

Câu 13: Số đo cỡ áo của 10 học sinh lớp 9 được cho bởi số liệu sau: 36; 37; 38; 36; 36; 38; 37; 39; 37; 38. Tứ phân vị của số liệu là

  • A. Q1 = 36; Q2 = 37; Q3 = 38;
  • B. Q1 = 37; Q2 = 36; Q3 = 38;
  • C. Q1 = 36; Q2 = 38; Q3 = 37;
  • D. Q1 = 37; Q2 = 38; Q3 = 39.

Câu 14: Tiền lương hàng tháng của 7 nhân viên trong một công ty du lịch là: 6,5; 8,4; 6,9; 7,2; 10; 6,7; 12 (đơn vị: triệu đồng). Tìm số trung vị của số liệu trên

  • A. 8,4;
  • B. 6,9;
  • C. 7,2;
  • D. 8.2.

Câu 15: Giá trị thành phẩm quy ra tiền (nghìn đồng) trong một tuần lao động của 7 công nhân trong một công ty là: 180; 200; 210; 190; 210; 190; 220. Mốt của mẫu số liệu trên là

  • A. 220;
  • B. 210;
  • C. 190, 210;
  • D. 180, 220.

Câu 16: Tiền thưởng của 20 công nhân trong một công ty được thống kê bởi mẫu số liệu: 3; 2; 4; 4; 5; 4; 3; 4; 5; 3; 5; 2; 2; 4; 5; 4; 3; 5; 4; 5 (đơn vị: triệu đồng). Tứ phân vị của mẫu số liệu là

  • A. Q1 = 2; Q2 = 4; Q3 = 3
  • B. Q1 = 3; Q2 = 3; Q3 = 5
  • C. Q1 = 2; Q2 = 3; Q3 = 4
  • D. Q1 = 3; Q2 = 4; Q3 = 5

Câu 17: Hãy nêu ý nghĩa của các tứ phân vị:

  • A. Các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm xấp xỉ cho các tứ phân vị của mẫu số liệu gốc
  • B. Các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm mỗi phần chứa 25% giá trị
  • C. Các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm chia mẫu số liệu thành 4 phần
  • D. Cả ba câu đều đúng

Câu 18: Ba nhóm học sinh gồm 10 người, 15 người, 25 người. khối lượng trung bình của mỗi nhóm là 50 kg; 45 kg; 40 kg. Khối lượng trung bình của cả ba nhóm là

  • A. 45 kg;
  • B. 43,5 kg;
  • C. 40,5 kg;
  • D. 42,5 kg.

Câu 19: Điểm kiểm tra môn Toán của 10 học sinh được cho như sau

6; 7; 7; 6; 7; 8; 8; 7; 9; 9. Số trung vị của mẫu số liệu trên là

  • A. 6;
  • B. 7;
  • C. 8;
  • D. 9.

Câu 20. Giá của một loại quần áo (đơn vị nghìn đồng) cho bởi số liệu như sau: 350; 300; 350; 400; 450; 400; 450; 350; 350; 400. Tứ phân vị của số liệu là

  • A. Q1 = 350; Q2 = 375; Q3 = 400;
  • B. Q1 = 350; Q2 = 400; Q3 = 400;
  • C. Q1 = 300; Q2 = 375; Q3 = 400;
  • D. Q1 = 350; Q2 = 400; Q3 = 350.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác