Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 11 kết nối bài 28 Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 11 Bài 28 Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Có 100 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 100. Lấy ngẫu nhiên 5 thẻ. Tính số phần tử của biến cố B: “ Có ít nhất một số ghi trên thẻ được chọn chia hết cho 3”.

  • A. $n(B)=C_{100}^{5}+C_{67}^{5}$
  • B. $n(B)=C_{100}^{5}-C_{50}^{5}$
  • C. $n(B)=C_{100}^{5}+C_{50}^{5}$
  • D. $n(B)=C_{100}^{5}-C_{67}^{5}$

Câu 2: Gieo 2 con súc sắc và gọi kết quả xảy ra là tích số hai nút ở mặt trên. Số phần tử của không gian mẫu là:

  • A. 9
  • B. 18
  • C. 29
  • D. 39

Câu 3: Gieo một con súc sắc sau đó gieo một đồng tiền. Quan sát số chấm xuất hiện trên con súc sắc và sự xuất hiện của mặt sấp (S), mặt ngửa (N) của đồng tiền. Hãy mô tả không gian mẫu

  • A. Ω={1S,2N,3S,4N,5S,6N}
  • B. Ω={1N,2S,3N,4S,5N,6S}
  • C. Ω={1S,2,S,3S,4S,5S,6S,1N,2N,3N,4N,5N,6N}
  • D. Ω={SS,SN,NS}

Câu 4: Một xạ thủ bắn liên tục 4 phát đạn vào bia. Gọi $A_{k}$ là các biến cố “ xạ thủ bắn trúng lần thứ k ” với 1234. Hãy biểu diễn các biến cố sau qua các biến cố $A_{1},A_{2},A_{3},A_{4}$

A: “Lần thứ tư mới bắn trúng bia’’

  • A. $A=\bar{A_{1}}\cap \bar{A_{2}}\cap A_{3}\cap A_{4}$
  • B. $A=A_{1}\cap \bar{A_{2}}\cap \bar{A_{3}}\cap A_{4}$
  • C. $A=\bar{A_{1}}\cap A_{2}\cap \bar{A_{3}}\cap A_{4}$
  • D. $A=\bar{A_{1}}\cap \bar{A_{2}}\cap \bar{A_{3}}\cap A_{4}$

Câu 5: Gieo một con súc sắc sau đó gieo một đồng tiền. Quan sát số chấm xuất hiện trên con súc sắc và sự xuất hiện của mặt sấp (S), mặt ngửa (N) của đồng tiền.Xác định biến cố M:”con súc sắc xuất hiện mặt chẵn chấm và đông tiền xuất hiện mặt sấp”

  • A. M={2S}      
  • B. M={4S}
  • C. M={6S}      
  • D. M={2S,4S,6S}

Câu 6: Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của biến cố: A: “ 4 viên bi lấy ra có đúng hai viên bi màu trắng”:

  • A.  n(A)=4245
  • B.   n(A)=4295
  • C.   n(A)=4095
  • D.  n(A)=3095

Câu 7: Một nhóm bạn có 4 bạn gồm 2 bạn nam Mạnh, Dũng và hai nữ là Hoa, Lan được xếp ngẫu nhiên trên một ghế dài. Kí hiệu (MDHL) là cách sắp xếp theo thứ tự: Mạnh, Dũng, Hoa, Lan. Xác định biến cố M:”xếp hai nam ngồi cạnh nhau”

  • A. M={(MDHL),(HMDL),(HLMD)}      
  • B. M={(MDHL),(LMDH),(LHMD)}
  • C. M={(MDHL),(MDLH),(HMDL),(LMDH),(HLMD),(LHMD)}
  • D. M={(MDHL),(DMHL),(MDLH),(DMLH),(HMDL),(HDML),(LMDH),(LDMH),(HLMD),(HLDM),(LHMD),(LHDM)}

Câu 8: Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của Không gian mẫu

  • A. 10626
  • B. 24
  • C. 16062
  • D. 480

Câu 9: Một nhóm bạn có 4 bạn gồm 2 bạn nam Mạnh, Dũng và hai nữ là Hoa, Lan được xếp ngẫu nhiên trên một ghế dài. Kí hiệu (MDHL) là cách sắp xếp theo thứ tự: Mạnh, Dũng, Hoa, Lan. Tìm số phần tử của biến cố N:”xếp nam và nữ ngồi xen kẽ nhau”

  • A. 24      
  • B. 4
  • C. 8      
  • D. 6

Câu 10: Một hộp đựng 10 thẻ, đánh số từ 1 đến 10. Chọn ngẫu nhiên  thẻ. Gọi A là biến cố để tổng số của 3 thẻ được chọn không vượt quá 8. Số phần tử của biến cố  là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 11: Gieo con súc sắc hai lần. Biến cố A là biến cố để sau hai lần gieo có ít nhất một mặt 6 chấm :

  • A. A = {(1;6), (2;6), (3;6), (4;6), (5;6)}
  • B. A = {(1;6), (2;6), (3;6), (4;6), (5;6), (6;6)}
  • C. A = {(1;6), (2;6), (3;6), (4;6), (5;6), (6;6), (6;1), (6;2), (6;3), (6;4), (6;5)}
  • D. A = {(6;1), (6;2), (6;3), (6;4), (6;5)}

Câu 12: Gieo đồng tiền hai lần. Số phần tử của biến cố để mặt ngửa xuất hiện đúng 1 lần là:

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 13: Từ các chữ số 1,2,3,4 ta lập các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau. Tính số phần tử không gian mẫu

  • A. 16      
  • B. 24
  • C. 6      
  • D. 4

Câu 14: Gieo ngẫu nhiên 2 đồng tiền thì không gian mẫu của phép thử có bao nhiêu biến cố:

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 12
  • D. 16

Câu 15: Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau. Tính số phần tử của biến cố A: “Số được chọn chia hết cho 5”

  • A. 454
  • B. 684
  • C. 840
  • D. 952

Câu 16: Xét phép thử tung con súc sắc 6 mặt hai lần. Xác định số phần tử của không gian mẫu

  • A. 36
  • B. 40
  • C. 38
  • D. 35

Câu 17: Từ các chữ số 1,2,3,4 ta lập các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau.Phát biểu biến cố A={123,234,124,134} dưới dạng mệnh đề:

  • A. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1,2,3,4
  • B. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng trước
  • C. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4 chia hết cho 2 hoặc 3
  • D. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có chữ số tận cùng là 3 hoặc 4

Câu 18: Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của  biến cố  “ 4 viên bi lấy ra có đúng hai viên bi màu trắng”.

  • A. 4095
  • B. 1050
  • C. 5904
  • D. 950

Câu 19: Cho hai đường thẳng song song a và b. Trên đường thẳng a lấy 6 điểm phân biệt. Trên đường thẳng b lấy 5 điểm phân biệt. Chọn ngẫu nhiên 3 điểm. Xác định số phần tử của biến cố A: "Ba điểm được chọn tạo thành một tam giác".

  • A. 135
  • B. 165
  • C. 990
  • D. 360

Câu 20: Có 100 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 100. Lấy ngẫu nhiên 5 thẻ. Tính số phần tử của biến cố A: “ Số ghi trên các tấm thẻ được chọn là số chẵn”

  • A. $n(A)=A_{50}^{5}$
  • B. $n(A)=A_{100}^{5}$
  • C. $n(A)=C_{50}^{5}$
  • D. $n(A)=C_{100}^{5}$

Câu 21: Có 100 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 100. Lấy ngẫu nhiên 5 thẻ. Tính số phần tử của không gian mẫu:

  • A. $n(\Omega )=C_{100}^{5}$
  • B. $n(\Omega )=A_{100}^{5}$
  • C. $n(\Omega )=C_{100}^{1}$
  • D. $n(\Omega )=A_{100}^{1}$

Câu 22: Gieo một con xúc xắc cân đối, đồng chất và quan sát số chấm xuất hiện. Hãy mô tả không gian mẫu

  • A. Ω={2,4,6}      
  • B. Ω={1,3,5}
  • C. Ω={1,2,3,4}      
  • D. Ω={1,2,3,4,5,6}

Câu 23: Gieo một con súc sắc cân đối, đồng chất và quan sát số chấm xuất hiện. Xác định biến cố A: ”Xuất hiện mặt có số chấm không nhỏ hơn 2”

  • A. A={1,2}            
  • B. A={2,3}
  • C. A={2,3,4,5,6}      
  • D. A={3,4,5,6}

Câu 24: Gieo một đồng tiền và một con xúc xắc. Số phần tử của không gian mẫu là:

  • A. 24
  • B. 12
  • C. 6
  • D. 8

Câu 25: Gieo hai đồng tiền một lần. Kí hiệu S,N để chỉ đông tiền lật sấp, lật ngửa. Xác định biến cố M: “hai đồng tiền xuất hiện hai mặt không giống nhau”

  • A. M={NN,SS}      
  • B. M={NS,SN}
  • C. M={NS,NN}      
  • D. M={SS,SN}

Câu 26: Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của không gian mẫu:

  • A. 10626
  • B. 14241
  • C. 14284
  • D. 31311

Câu 27: Có ba chiếc hộp: hộp thứ nhất chứa 6 bi xanh được đánh số từ 1 đến 6, hộp thứ hai chứa 5 bi đỏ được đánh số từ 1 đến 5, hộp thứ ba chứa 4 bi vàng được đánh số từ 1 đến 4. Lấy ngẫu nhiên ba viên bi. Tính số phần tử của biến cố A: "Ba bi được chọn vừa khác màu vừa khác số"

  • A. 120
  • B. 64
  • C. 60
  • D. 84

Câu 28: Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của biến cố: C: “ 4 viên bi lấy ra có đủ 3 màu”

  • A. n(C)=4859
  • B.  n(C)=58552
  • C.  n(C)=5859
  • D.  n(C)=8859

Câu 29: Một nhóm bạn có 4 bạn gồm 2 bạn nam Mạnh, Dũng và hai nữ là Hoa, Lan được xếp ngẫu nhiên trên một ghế dài. Kí hiệu (MDHL) là cách sắp xếp theo thứ tự: Mạnh, Dũng, Hoa, Lan. Tính số phần tử của không gian mẫu

  • A. 6      
  • B. 24
  • C. 1      
  • D. 4

Câu 30: Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau. Tính số phần tử của không gian mẫu.

  • A. 10000
  • B. 9000
  • C. 4536
  • D. 6824

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác