Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 11 kết nối bài tập cuối chương VIII

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 11 Bài tập cuối chương VIII - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Một hộp đựng 10 viên bi trong đó có 4 viên bi đỏ, 3 viên bi xanh, 2 viên bi vàng, 1 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 bi tính xác suất biến cố "2 viên lấy ra có 1 đỏ, 1 vàng"

  • A. $\frac{8}{55}$
  • B. $\frac{2}{5}$
  • C. $\frac{8}{15}$
  • D. $\frac{8}{45}$

Câu 2: Một hộp chứa 3 bi xanh và 2 b i đỏ. Lấy một bi lên xem rồi bỏ vào, rồi lấy một bi khác. Xác suất để lấy được cả 2 bi đỏ là:

  • A. $\frac{4}{25}$
  • B. $\frac{1}{25}$
  • C. $\frac{2}{5}$
  • D. $\frac{1}{5}$

Câu 3: Một hộp chứa 3 bi xanh, 2 bi đỏ, 4 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 3 bi. Xác suất để đúng một bi đỏ là:

  • A. $\frac{1}{3}$
  • B. $\frac{2}{5}$
  • C. $\frac{1}{2}$
  • D. $\frac{3}{5}$

Câu 4: Chọn ngẫu nhiên một số có 2 chữ số từ 00 đến 99. Xác suất để có một con số có tận cùng là 0 là

  • A. 0,1
  • B. 0,2
  • C. 0,3
  • D. 0,4

Câu 5: Có hai hộp thẻ. Hộp thứ nhất chứa các thẻ được đánh số từ 1 đến 5, hộp thứ hai chứa các thẻ được đánh số từ 6 đến 9. Lấy ngẫu nhiên ở mỗi hợp 1 thẻ

Hãy mô tả không gian mẫu, kí hiệu "ab" thể hiện hộp thứ nhất lấy thể đánh số a, hộp thứ hai lấy thẻ đánh số b.

  • A. Ω ={16,27,38,49,56}
  • B. Ω ={19,28,37,46,57}
  • C. Ω ={16,17,18,19,26,27,28,29,36,37,38,39,46,47,48,49,56,57,58,59}
  • D. Ω ={61,62,63,64,65,71,72,73,74,75,81,82,83,84,85,91,92,92,94,95}

Câu 6: Xét phép thử tung con súc sắc 6 mặt hai lần. Cho các biến cố:

A: “Số chấm xuất hiện ở cả hai lần tung giống nhau”

B: “ Tổng số chấm xuất hiện ở hai lần tung chia hết cho 3”

Tính |ΩA| + |ΩB|?

  • A. 18
  • B. 12
  • C. 16
  • D. 20

Câu 7: Một tổ có 7 nam và 3 nữ . Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn không có nữ

  • A. $\frac{1}{15}$
  • B. $\frac{2}{15}$
  • C. $\frac{7}{15}$
  • D. $\frac{8}{15}$

Câu 8: Một lớp có 20 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh . Tính xác suất chọn được học sinh nữ

  • A. $\frac{1}{38}$
  • B. $\frac{10}{19}$
  • C. $\frac{9}{19}$
  • D. $\frac{19}{9}$

Câu 9: Chọn nẫu nhiên một số có hai chữ số từ các số 00 đến 99. Xác suất để có một con số lẻ và chia hết cho p

  • A. 0,12
  • B. 0,6
  • C. 0,06
  • D. 0,01

Câu 10: Ba cầu thủ sút phạt đền 11 m, mỗi người đá một lần với xác suất làm bàn tương ứng là x, y và 0,6 (với x > y). Biết xác suất để ít nhất một trong ba cầu thủ ghi bàn là 0,976 và xác suất để cả ba cầu thủ đều ghi bàn là 0,336. Tính xác suất để có đúng hai cầu thủ ghi bàn

  • A. 0,452
  • B. 0,435
  • C. 0,4525
  • D. 0,4245

Câu 11: Một bài trắc nghiệm có 10 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 phương án lựa chọn trong đó có 1 đáp án đúng. Giả sử mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm và mỗi câu trả lời sai bị trừ đi 2 điểm. Một học sinh không học bài nên đánh hú họa các câu trả lời. Tìm xác suất để học sinh này nhận điểm dưới 1

  • A. 0,7124
  • B. 0,7759
  • C. 0,7336
  • D. 0,783

Câu 12: Có hai chiếc hộp. Hộp thứ nhất chứa 1 bi xanh, 3 bi vàng. Hộp thứ hai chứa 2 bi xanh, 1 bi đỏ. Lấy từ mỗi hộp một viên bi. Xác suất để lấy được 2 bi xanh là

  • A. $\frac{2}{3}$
  • B. $\frac{2}{7}$
  • C. $\frac{1}{6}$
  • D. $\frac{11}{12}$

Câu 13: Có 3 chiếc hộp. Hộp A chứa 3 bi đỏ, 5 bi trắng. Hộp B chứa 2 bi đỏ, 2 bi vàng. Hộp C chứa 2 bi đỏ, 3 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên một hộp rồi lấy một bi từ hộp đó. Xác suất để lấy được 1 bi đỏ là

  • A. $\frac{1}{8}$
  • B. $\frac{1}{6}$
  • C. $\frac{2}{15}$
  • D. $\frac{17}{40}$

Câu 14: Sắp 3 quyển sách Toán và 3 quyển sách Vật lí lên một kệ dài. Xác suất để 2 quyển sách cùng một môn nằm cạnh nhau là

  • A. $\frac{1}{5}$
  • B. $\frac{9}{10}$
  • C. $\frac{1}{20}$
  • D. $\frac{2}{5}$

Câu 15: Một hộp có 5 bi đen, 4 bi trắng. Chọn ngẫu nhiên 2 bi. Xác suất 2 bi chọn được cùng màu là

  • A. $\frac{1}{4}$
  • B. $\frac{1}{9}$
  • C. $\frac{4}{9}$
  • D. $\frac{5}{9}$

Câu 16: Có hai hộp thẻ. Hộp thứ nhất chứa các thẻ được đánh số từ 1 đến 5, hộp thứ hai chứa các thẻ được đánh số từ 6 đến 9. Lấy ngẫu nhiên ở mỗi hợp 1 thẻ. Xác định biến cố M:"tổng các số ở hai thẻ lấy ra là số nguyên tố"

  • A. M={16,38,49,56}
  • B. M={16,29,38,47,49,56,58}
  • C. M={61,74,92,94,65}
  • D. M={16,38,56}

Câu 17: Một tổ có 7 nam và 3 nữ . Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn có ít nhất một nữ

  • A. $\frac{1}{15}$
  • B. $\frac{2}{15}$
  • C. $\frac{7}{15}$
  • D. $\frac{8}{15}$

Câu 18: Một tổ có 7 nam và 3 nữ . Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn có đúng một nữ

  • A. $\frac{1}{15}$
  • B. $\frac{2}{15}$
  • C. $\frac{7}{15}$
  • D. $\frac{8}{15}$

Câu 19: Một hộp đựng 9 thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Rút ngẫu nhiên hai thẻ và nhân hai số ghi trên thẻ với nhau. xác suất để tích hai số ghi trên thẻ là số lẻ là:

  • A. $\frac{1}{9}$
  • B. $\frac{5}{18}$
  • C. $\frac{3}{18}$
  • D. $\frac{7}{18}$

Câu 20: Cho 100 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 100, chọn ngẫu nhiên 3 tấm thẻ . Xác suát để chọn được 3 tấm thẻ có tổng các số ghi trên thẻ là số chia hết cho 2 là

  • A. $\frac{5}{6}$
  • B. $\frac{1}{2}$
  • C. $\frac{5}{7}$
  • D. $\frac{3}{4}$

Câu 21: Một hộp đựng 10 viên bi trong đó có 4 viên bi đỏ, 3 viên bi xanh, 2 viên bi vàng, 1 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 bi tính xác suất biến cố "2 viên lấy ra màu đỏ"

  • A. $\frac{C_{4}^{2}}{C_{10}^{2}}$
  • B. $\frac{C_{5}^{2}}{C_{10}^{2}}$
  • C. $\frac{C_{4}^{2}}{C_{8}^{2}}$
  • D. $\frac{C_{7}^{2}}{C_{10}^{2}}$

Câu 22: Một hộp có hai bi trắng được đánh số từ 1 đến 2, 3 viên bi xanh được đánh số từ 3 đến 5 và 2 viên bi đỏ được đánh số từ 6 đến 7. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi: Mô tả không gian mẫu

  • A. Ω ={(m,n)|1 ≤ m ≤ 7,1 ≤ n ≤ 7}
  • B. Ω ={(m,n)|1 ≤ m ≤ 7,1 ≤ n ≤ 7,m ≠ n}
  • C. Ω ={(m,n)|1 ≤ m ≤ 5,6 ≤ n ≤ 7}
  • D. Ω ={(m,n)|1 ≤ m ≤ 3,4 ≤ n ≤ 7}

Câu 23: Một hộp chứa 3 bi đỏ, 2 bi vàng và 1 bi xanh. Lần lượt lấy ra 3 bi và không bỏ lại. Xác suất để lấy được bi thứ nhất là đỏ, bi thứ 2 là xanh, bi thứ ba là vàng là

  • A. $\frac{1}{60}$
  • B. $\frac{1}{20}$
  • C. $\frac{1}{120}$
  • D. $\frac{1}{2}$

Câu 24: Có 5 nam, 5 nữ xếp thành một hàng dọc. Tính xác suất để nam, nữ đứng xen kẽ nhau

  • A. $\frac{1}{125}$
  • B. $\frac{1}{126}$
  • C. $\frac{1}{36}$
  • D. $\frac{13}{36}$

Câu 25: Một hộp có hai bi trắng được đánh số từ 1 đến 2, 3 viên bi xanh được đánh số từ 3 đến 5 và 2 viên bi đỏ được đánh số từ 6 đến 7. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi:

Số phần tử của không gian mẫu là:

  • A. 49
  • B. 42
  • C. 10
  • D. 12

Câu 26: Một tổ học sinh gồm có 6 nam và 4 nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 em. Tính xác suất để 3 em được chọn có ít nhất 1 nữ

  • A. $\frac{5}{6}$
  • B. $\frac{1}{6}$
  • C. $\frac{1}{30}$
  • D. $\frac{1}{2}$

Câu 27: Một tổ có 7 nam và 3 nữ . Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn đều là nữ

  • A. $\frac{1}{15}$
  • B. $\frac{2}{15}$
  • C. $\frac{7}{15}$
  • D. $\frac{8}{15}$

Câu 28: Giải bóng chuyền VTV Cup có 12 đội tham gia. Trong đó có 9 đội nước ngoài và 3 đội của Việt Nam. Ban tổ chức cho bốc thăm ngẫu nhiên để chia thành 3 bảng đấu A, B, C mỗi bảng 4 đội. Xác suất để 3 đội Việt Nam nằm ở 3 bảng đấu là

  • A. $\frac{2C_{9}^{3}C_{6}^{3}}{C_{12}^{4}C_{8}^{4}}$
  • B. $\frac{6C_{9}^{3}C_{6}^{3}}{C_{12}^{4}C_{8}^{4}}$
  • C. $\frac{3C_{9}^{3}C_{6}^{3}}{C_{12}^{4}C_{8}^{4}}$
  • D. $\frac{C_{9}^{3}C_{6}^{3}}{C_{12}^{4}C_{8}^{4}}$

Câu 29: Một nhóm gồm 8 nam và 7 nữ. Chọn ngẫu nhiên 5 bạn. Xác suất để trong 5 bạn được chọn có cả nam lẫn nữ mà nam nhiều hơn nữ là

  • A. $\frac{60}{143}$
  • B. $\frac{238}{429}$
  • C. $\frac{210}{429}$
  • D. $\frac{82}{143}$

Câu 30: Ba người cùng bắn vào 1 bia. Xác suất để người thứ nhất, thứ hai, thứ ba bắn trúng đích lần lượt là 0,8; 0,6; 0,5. Xác suất để có 2 người bắn trúng đích là

  • A. 0,24
  • B. 0,96
  • C. 0,46
  • D. 0,92

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác