Trắc nghiệm tiếng Việt 5 chân trời ôn tập Tuần 26: Đất nước ngàn năm
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo Tuần 26: Đất nước ngàn năm có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Bài thơ “Việt Nam” nhắc đến những đặc điểm gì của thiên nhiên Việt Nam?
- A. Động vật và các loài chim.
B. Các mùa, địa danh và cây trái đặc trưng.
- C. Nhà cửa và công trình xây dựng.
- D. Phong tục và tập quán.
Câu 2: Dáng đi của người Việt Nam trong bài thơ “Việt Nam” được miêu tả như thế nào?
- A. Dáng đi khỏe mạnh.
B. Dáng đi lấp lánh màu tự do.
- C. Dáng đi kiên cường.
- D. Dáng đi nhẹ nhàng và uyển chuyển.
Câu 3: Tác giả nhắc đến đặc điểm nào của sông Cửu Long?
- A. Sông Cửu Long nhỏ bé và yên tĩnh.
- B. Lòng sông Cửu Long đầy phù sa.
- C. Sông Cửu Long mênh mông và lặng sóng.
D. Lòng mẹ bao la sóng trào.
Câu 4: Câu thơ “Bốn mùa một sắc trời riêng đất này” trong bài thơ gợi lên điều gì về đất nước Việt Nam?
- A. Đất nước chỉ có một mùa trong năm.
- B. Việt Nam luôn có khí hậu ấm áp.
C. Mỗi mùa của đất nước đều có nét đẹp riêng.
- D. Đất nước Việt Nam chỉ đẹp vào mùa xuân.
Câu 5: Câu thơ “Việt Nam! Ta gọi tên Người thiết tha” thể hiện cảm xúc nào của tác giả?
A. Tình yêu mãnh liệt và niềm tự hào với đất nước.
- B. Nỗi nhớ về quê hương.
- C. Lời chia tay với quê hương.
- D. Lòng biết ơn với con người Việt Nam.
Câu 6: Em có thể liên hệ “mặt người sáng ánh tự hào” với phẩm chất gì của người Việt Nam?
- A. Chăm chỉ và kiên nhẫn.
- B. Tính cởi mở và hiếu khách.
- C. Yêu thích sự sáng tạo.
D. Tự hào dân tộc và tinh thần bất khuất.
Câu 7: Hình ảnh “Trường Sơn: chí lớn ông cha, Cửu Long lòng mẹ bao la sóng trào” có thể gợi cho em liên tưởng gì về sự hy sinh của thế hệ trước và trách nhiệm của thế hệ hiện tại?
- A. Nhắc nhở thế hệ hiện tại hãy tiếp nối truyền thống học tập để phát triển đất nước.
- B. Khuyến khích thế hệ hiện tại phải vượt qua khó khăn, rèn luyện ý chí kiên cường.
C. Khẳng định rằng thế hệ trước đã hy sinh, thế hệ hiện tại cần gìn giữ và phát triển đất nước phồn vinh.
- D. Tôn vinh thiên nhiên hùng vĩ, khuyến khích thế hệ hiện tại bảo vệ môi trường.
Câu 8: Dấu gạch ngang khác với dấu gạch nối ở điểm nào?
A. Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu chú thích, trong khi dấu gạch nối dùng để liên kết các từ.
- B. Dấu gạch nối có thể thay thế cho dấu phẩy, dấu gạch ngang thì không.
- C. Dấu gạch nối thường xuất hiện ở cuối câu, dấu gạch ngang chỉ xuất hiện ở giữa câu.
- D. Dấu gạch ngang và dấu gạch nối không có điểm khác biệt.
Câu 9: Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong trường hợp sau:
Chuyến tàu Hà Nội – Hồ Chí Minh là hành trình dài nhất của đường sắt nước ta.
- A. Đánh dấu lời nói của nhân vật.
- B. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
- C. Đánh dấu các ý liệt kê.
D. Nối hai từ ngữ trong một liên danh.
Câu 10: Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong trường hợp sau:
Em lên danh sách các đồ dùng cần mua trước khi ra hiệu sách. Gồm có:
– 20 cuốn vở ô li
– Một hộp bút mực
– Một hộp bút chì
– Tẩy bút chì và gọt bút chì
– 2 tệp giấy kiểm tra
- A. Đánh dấu lời nói của nhân vật.
- B. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
- C. Nối hai từ ngữ trong một liên danh.
D. Đánh dấu các ý liệt kê.
Câu 11: Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong câu dưới đây?
Chương trình học bổng “Vì mái trường xanh” đã đến với các em học sinh khắp ba miền Bắc − Trung − Nam.
- A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
- B. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
- C. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
D. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
Câu 12: Sửa lại câu dưới đây bằng cách thêm dấu gạch ngang vào vị trí thích hợp?
“Thánh địa Mỹ Sơn di tích lịch sử nổi tiếng của tỉnh Quảng Nam được phát hiện vào năm 1885 và được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới vào năm 1999.”
A. Thánh địa Mỹ Sơn – di tích lịch sử nổi tiếng của tỉnh Quảng Nam được phát hiện vào năm 1885 và được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới vào năm 1999.
- B. Thánh địa Mỹ Sơn di tích lịch sử nổi tiếng của tỉnh Quảng Nam – được phát hiện vào năm 1885 và được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới vào năm 1999.
- C. Thánh địa Mỹ Sơn di tích lịch sử nổi tiếng của tỉnh Quảng Nam được phát hiện vào năm 1885 – và được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới vào năm 1999.
- D. Thánh địa Mỹ Sơn di tích lịch sử nổi tiếng của tỉnh Quảng Nam được phát hiện vào năm 1885 và được UNESCO công nhận là – Di sản văn hóa thế giới vào năm 1999.
Câu 13: Khi trả bài văn tả người cần xác định xem bài văn đã miêu tả đủ các yếu tố nào sau đây?
A. Miêu tả ngoại hình, tính cách, hành động của nhân vật.
- B. Chỉ miêu tả ngoại hình của người được tả.
- C. Chỉ tập trung vào miêu tả tính cách của người được tả.
- D. Miêu tả hành động của người được tả mà không cần chú ý đến ngoại hình.
Câu 14: Để bài văn tả người có sức thuyết phục cần làm gì khi trả bài?
- A. Đọc lại bài nhiều lần để đảm bảo không có lỗi chính tả, ngữ pháp.
B. Đánh giá xem các chi tiết miêu tả có cụ thể, rõ ràng và sinh động hay không.
- C. Chỉ chú ý đến việc bài văn có đủ lượng từ theo yêu cầu.
- D. Tập trung vào việc miêu tả càng nhiều chi tiết càng tốt mà không cần quan tâm đến tính logic.
Câu 15: Để bài văn tả người trở nên hấp dẫn nên sử dụng phương pháp gì khi miêu tả nhân vật?
- A. Chỉ miêu tả một khía cạnh duy nhất của nhân vật.
B. Kết hợp nhiều yếu tố: ngoại hình, tính cách và hành động của nhân vật.
- C. Miêu tả nhân vật theo kiểu lý tưởng hóa quá mức, không có sự thật.
- D. Chỉ tập trung vào cảm xúc của người viết mà không quan tâm đến nhân vật.
Câu 16: Để bài văn tả người có thể gây ấn tượng mạnh mẽ cho người đọc nên làm gì trong quá trình miêu tả?
- A. Miêu tả nhân vật theo cách đơn giản, không cần quá nhiều chi tiết.
- B. Tập trung vào một yếu tố duy nhất của nhân vật mà bỏ qua các khía cạnh khác.
- C. Miêu tả mọi chi tiết về nhân vật một cách đồng đều, không có sự nhấn mạnh.
D. Chọn lọc và miêu tả những chi tiết độc đáo, đặc sắc, có thể khơi gợi sự đồng cảm hoặc sự chú ý của người đọc.
Câu 17: Loại tranh nào dưới đây là một trong những đề tài của tranh làng Hồ được nhắc đến trong văn bản “Tranh làng Hồ”?
- A. Tranh phong cảnh biển.
- B. Tranh rồng phượng.
- C. Tranh hoa lá.
D. Tranh lợn, gà, chuột, ếch.
Câu 18: Loại màu trắng điệp được nhắc đến trong bài được tạo nên từ chất liệu gì?
- A. Cát sông.
- B. Vỏ sò nghiền nát.
C. Điệp trắng nhấp nhánh.
- D. Gạch vụn.
Câu 19: Cách sử dụng chất liệu trong tranh làng Hồ có ý nghĩa gì?
- A. Giúp các bức tranh bền lâu hơn theo thời gian.
- B. Giúp tranh làng Hồ nổi bật hơn các loại tranh khác.
- C. Làm cho bức tranh trở nên có giá trị thương mại cao hơn.
D. Thể hiện sự sáng tạo và gợi nhớ về đồng quê, đất nước.
Câu 20: Vì sao tác giả cảm thấy biết ơn những nghệ sĩ tạo hình làng Hồ? Nếu là em, em có cảm nhận tương tự không? Giải thích lý do của mình.
- A. Vì họ mang đến tranh đẹp để ngắm, không cần biết ơn.
- B. Vì nghệ thuật làng Hồ chỉ cần làm theo mẫu có sẵn, không mất nhiều công sức.
C. Vì họ đã đóng góp công sức, mang đậm nét văn hóa và đời sống mộc mạc vào tranh, điều mà các nghệ sĩ hiện đại không dễ thực hiện.
- D. Vì tranh làng Hồ đã được công nhận trên toàn thế giới.
Câu 21: Nếu em được tham gia vào việc sáng tạo tranh làng Hồ, em có thể áp dụng những chất liệu nào để giữ được nét truyền thống của tranh?
A. Sử dụng màu sắc từ cây cỏ thiên nhiên, bột than từ cói chiếu, lá tre.
- B. Chỉ sử dụng màu vẽ công nghiệp để dễ bảo quản.
- C. Sử dụng chất liệu sơn nước hiện đại.
- D. Áp dụng màu kim loại để tranh trở nên nổi bật hơn.
Câu 22: Câu thành ngữ "Rừng vàng biển bạc" nói đến điều gì về đất nước Việt Nam?
- A. Đất nước có nhiều rừng và biển đẹp.
B. Đất nước giàu tài nguyên thiên nhiên.
- C. Đất nước phát triển mạnh về kinh tế.
- D. Đất nước có bề dày lịch sử và văn hóa.
Câu 23: Ý nghĩa của từ "quê hương" trong câu thơ "Quê hương là chùm khế ngọt" là gì?
- A. Quê hương là nơi chỉ có thiên nhiên đẹp đẽ.
B. Quê hương là nơi sinh ra và gắn bó với mỗi con người.
- C. Quê hương chỉ mang giá trị tinh thần.
- D. Quê hương là vùng đất giàu có, trù phú.
Câu 24: Từ nào có nghĩa là "khoảng không gian bao la của một đất nước"?
- A. Địa lý.
- B. Cảnh quan.
C. Lãnh thổ.
- D. Di tích.
Câu 25: Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc trước một sự việc thường bao gồm yếu tố nào?
- A. Chỉ có những thông tin về sự việc.
B. Cảm nhận và suy nghĩ của người viết về sự việc đó.
- C. Phân tích chi tiết về sự việc mà không cần bày tỏ cảm xúc.
- D. Chỉ nêu các sự kiện liên quan mà không thể hiện cảm xúc.
Câu 26: Trong đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc trước một sự việc từ ngữ nào dưới đây thường được sử dụng?
A. “Tôi cảm thấy...”, “Tôi rất...”, “Thật xúc động khi...”.
- B. “Theo tài liệu ghi chép...”, “Có thể thấy rõ...”.
- C. “Sự việc xảy ra vào lúc...”.
- D. “Theo các chuyên gia cho biết...”.
Câu 27: Trong đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc trước một sự việc vì sao việc chọn lọc từ ngữ biểu cảm lại quan trọng?
A. Tạo ra cảm xúc nhất quán, giúp người đọc cảm nhận được tình cảm của người viết.
- B. Giúp đoạn văn trở nên rõ ràng và chính xác hơn.
- C. Giúp đoạn văn dài hơn và ấn tượng hơn.
- D. Để gây chú ý và tạo sự phức tạp cho đoạn văn.
Câu 28: Em đang viết một đoạn văn thể hiện cảm xúc tiếc nuối khi không tham gia một hoạt động tình nguyện cùng bạn bè. Câu văn nào dưới đây phù hợp nhất?
- A. "Tôi thấy tiếc vì đã bỏ lỡ hoạt động đó."
B. "Nhớ lại ngày hôm đó, tôi cảm thấy thật tiếc nuối vì đã không thể cùng bạn bè tham gia, trải nghiệm những khoảnh khắc ý nghĩa."
- C. "Hoạt động đó diễn ra vào một ngày đẹp trời, rất tiếc tôi không thể tham gia."
- D. “Những hoạt động như vậy thật ý nghĩa, tiếc là tôi không thể tham gia.”
Xem toàn bộ: Giải Tiếng việt 5 Chân trời bài 7: Việt Nam
Bình luận