Trắc nghiệm tiếng Việt 5 chân trời ôn tập Tuần 23: Đất nước ngàn năm
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo Tuần 23: Đất nước ngàn năm có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Lạc Long Quân là ai?
- A. Một vị thần mình rồng, thường sống trên núi cao.
B. Một vị thần mình rồng, thường sống dưới nước.
- C. Một vị thần mình người, thường sống dưới biển.
- D. Một vị thần mình người, thường sống trên cạn.
Câu 2: Người con trưởng của Lạc Long Quân và Âu Cơ được tôn làm vua với hiệu là gì?
- A. Lạc Long Vương.
- B. Văn Lang Vương.
- C. Âu Vương.
D. Hùng Vương.
Câu 3: Vua Hùng Vương đã đặt tên nước là gì?
- A. Đại Việt.
- B. Âu Lạc.
C. Văn Lang.
- D. Lạc Việt.
Câu 4: Hình ảnh “cái bọc trăm trứng” tượng trưng cho điều gì?
A. Sự sinh sôi nảy nở và sức mạnh của dân tộc Việt.
- B. Tập quán sống của người dân Lạc Việt.
- C. Sự sung túc, no đủ của gia đình Lạc Long Quân và Âu Cơ.
- D. Cuộc sống hòa hợp giữa người và thần.
Câu 5: Trong truyền thuyết "Sự tích con Rồng cháu Tiên", Lạc Long Quân và Âu Cơ đại diện cho điều gì?
- A. Sự phân chia giai cấp trong xã hội.
- B. Sự kết hợp giữa sức mạnh của thiên nhiên và con người.
C. Sự kết hợp giữa các vùng miền và văn hóa khác nhau.
- D. Sự tách biệt giữa các vùng sống trên cạn và dưới nước.
Câu 6: Vì sao truyền thuyết "Sự tích con Rồng cháu Tiên" lại có vai trò quan trọng trong việc hình thành ý thức dân tộc của người Việt?
- A. Nó giúp người Việt hiểu rõ hơn về sự phân chia các dân tộc.
- B. Nó giúp người Việt biết về các vị vua trong lịch sử.
- C. Nó giúp người Việt hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa các dân tộc.
D. Nó khẳng định nguồn gốc chung của dân tộc, từ đó tăng cường lòng tự hào và đoàn kết.
Câu 7: Bài học về tinh thần đoàn kết từ truyền thuyết này có thể giúp chúng ta như thế nào trong cuộc sống hiện đại?
A. Gắn kết, giúp đỡ nhau vượt qua khó khăn.
- B. Không nên làm việc cùng nhau vì sẽ dễ xảy ra mâu thuẫn.
- C. Phân chia công việc rõ ràng và tránh liên hệ với nhau.
- D. Mỗi người tự giải quyết vấn đề của mình, không nhờ cậy người khác.
Câu 8: Trong câu ghép “Trời mưa to nên tôi không ra ngoài”, hai vế câu được nối với nhau bằng từ nào?
- A. nhưng.
- B. và.
C. nên.
- D. vì.
Câu 9: Câu ghép “Tôi học bài xong nên tôi đi ngủ” được nối bằng cách nào?
A. Nối bằng kết từ.
- B. Nối bằng cặp kết từ.
- C. Nối bằng dấu câu.
- D. Nối bằng cặp từ hô ứng.
Câu 10: Xác định vị ngữ trong câu sau:
“Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc...”
- A. VN1: Con chó; VN2: khỉ.
B. VN1: chạy thong thả; VN2: buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.
- C. VN1: chó; VN2: khỉ.
- D. VN1: chạy thong thả; VN2: buông thõng hai tay.
Câu 11: Xác định vế 1 và vế 2 trong câu sau:
“Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.”
- A. Vế 1: biển mơ màng dịu hơi sương; Vế 2: Trời rải mây trắng nhạt.
B. Vế 1: Trời rải mây trắng nhạt; Vế 2: biển mơ màng dịu hơi sương.
- C. Vế 1: Trời rải; Vế 2: mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.
- D. Vế 1: biển mơ màng; Vế 2: dịu hơi sương.
Câu 12: Xác định câu ghép trong đoạn văn dưới đây:
“Đến tháng Năm thì những cây phượng đón lấy lửa ấy, chạy tiếp cuộc chạy tiếp sức của các loài hoa trong thành phố, báo hiệu những ngày nghỉ hè thoải mái của chúng tôi sắp đến. Nắng trời vừa bắt đầu gay gắt thì sắc hoa như muốn giảm đi độ chói chang của mình. Hoa phượng màu hồng pha da cam chứ không đỏ gắt như vòng, như gạo. Đến cái anh bằng lăng thì đã vừa hồng vừa tím.
“Qua những mùa hoa” – Vân Long
- A. Đến tháng Năm thì những cây phượng đón lấy lửa ấy, chạy tiếp cuộc chạy tiếp sức của các loài hoa trong thành phố, báo hiệu những ngày nghỉ hè thoải mái của chúng tôi sắp đến.
B. Nắng trời vừa bắt đầu gay gắt thì sắc hoa như muốn giảm đi độ chói chang của mình.
- C. Hoa phượng màu hồng pha da cam chứ không đỏ gắt như vòng, như gạo.
- D. Đến cái anh bằng lăng thì đã vừa hồng vừa tím.
Câu 13: Điền vào chỗ trống để tạo nên câu ghép hoàn chỉnh: “Cây phượng đã nở hoa đỏ rực và …”?
- A. Cây phượng đã nở hoa đỏ rực và đu đưa trước gió.
- B. Cây phượng đã nở hoa đỏ rực và vẫn im lìm đứng đó.
C. Cây phượng đã nở hoa đỏ rực và những chú chim đang chiêm ngưỡng vẻ đẹp của những bông hoa.
- D. Cây phượng đã nở hoa đỏ rực và vẫn đứng đó một mình.
Câu 14: Em hãy biến đổi những câu đơn sau đây thành câu ghép mà không làm thay đổi nội dung của câu: “Ngoài vườn, mẹ em đang cuốc đất để trồng rau”?
A. Ngoài vườn, mẹ em đang cuốc đất để lát nữa mẹ sẽ trồng rau lên đấy.
- B. Ngoài vườn, mẹ em đang cuốc đất để trồng những cây rau.
- C. Ngoài vườn, mẹ em đang hì hục cuốc đất để trồng rau.
- D. Mẹ em đang cuốc đất ở ngoài vườn để trồng rau.
Câu 15: Phần mở bài trong dàn ý bài văn tả người thường có nội dung gì?
A. Giới thiệu chung về người được tả.
- B. Mô tả chi tiết ngoại hình của người đó.
- C. Kể một câu chuyện về người đó.
- D. Nêu cảm nghĩ về người đó.
Câu 16: Câu nào dưới đây là nội dung phù hợp cho phần kết bài trong dàn ý tả người?
- A. Mô tả đôi mắt của người được tả.
B. Tóm tắt cảm nghĩ và tình cảm của người viết đối với người được tả.
- C. Giới thiệu hoàn cảnh gia đình của người đó.
- D. Mô tả chi tiết về trang phục của người đó.
Câu 17: Khi lập dàn ý cho bài văn tả người, việc tách riêng miêu tả ngoại hình và tính cách có mục đích gì?
- A. Không cần thiết, có thể miêu tả cả hai cùng lúc.
- B. Để làm nổi bật những yếu tố không liên quan đến nhau.
- C. Để tăng thêm sự phức tạp cho bài viết.
D. Giúp bài văn trở nên mạch lạc và dễ dàng theo dõi.
Câu 18: “Con mắt của biển” theo em hiểu là gì?
- A. Mặt trăng.
- B. Những ngọn đuốc của ngư dân.
- C. Những vì sao.
D. Ngọn hải đăng.
Câu 19: Chức năng chính của các ngọn hải đăng là gì?
A. Dẫn lối và đánh dấu đường bờ biển, bãi cạn nguy hiểm.
- B. Trang trí cho vùng biển.
- C. Để tàu thuyền neo đậu.
- D. Thu hút du khách.
Câu 20: Hải đăng nào được ghi nhận là một trong những ngọn hải đăng cổ kính nhất Đông Nam Á?
- A. Hải đăng Đại Lãnh.
- B. Hải đăng Hòn Dấu.
C. Hải đăng Vũng Tàu.
- D. Hải đăng Cù Lao Xanh.
Câu 21: Những ngọn hải đăng có vai trò gì với du khách?
- A. Là nơi tàu thuyền thường xuyên neo đậu.
- B. Là khu bảo tồn thiên nhiên.
- C. Là nơi nghỉ dưỡng của du khách.
D. Gợi lên sự tò mò, khám phá lịch sử và văn hóa.
Câu 22: Những ngọn hải đăng ở Việt Nam không chỉ có vai trò dẫn đường mà còn có ý nghĩa gì với văn hóa và lịch sử?
A. Chúng mang vẻ đẹp kỳ bí, là nơi lưu giữ câu chuyện về biển cả và con người Việt Nam.
- B. Chúng là nơi tổ chức các lễ hội biển lớn.
- C. Chúng được coi như là nơi lưu trữ tài liệu về tàu thuyền.
- D. Chúng là nơi duy nhất có thể ngắm bình minh trên biển.
Câu 23: Theo nội dung bài đọc, nếu Việt Nam không có các ngọn hải đăng, điều gì sẽ xảy ra với tàu thuyền và du khách?
A. Tàu thuyền sẽ mất phương hướng và dễ gặp nguy hiểm khi đi qua vùng biển có đá ngầm hoặc bãi cạn.
- B. Du khách sẽ không còn nơi để ngắm cảnh.
- C. Các hải trình sẽ ngắn hơn và tiết kiệm chi phí cho tàu thuyền.
- D. Các ngọn hải đăng sẽ bị thay thế bởi các công trình hiện đại.
Câu 24: Em nghĩ rằng việc duy trì và bảo tồn các ngọn hải đăng có ý nghĩa gì đối với văn hóa và kinh tế du lịch? Hãy chọn đáp án phù hợp nhất.
A. Giúp duy trì giá trị lịch sử, văn hóa; đồng thời thu hút khách du lịch, góp phần phát triển kinh tế biển.
- B. Để giữ nguyên các công trình kiến trúc cổ kính nhằm bảo tồn cho thế hệ sau.
- C. Để có thêm địa điểm cho các nhà nghiên cứu về hải dương học.
- D. Để phục vụ mục đích đánh dấu lãnh thổ và bảo vệ biên giới.
Câu 25: Khi trả bài văn tả người, việc sử dụng các từ ngữ mô tả sinh động có tác dụng gì?
- A. Làm cho bài viết trở nên nhàm chán.
B. Làm bài viết trở nên sâu sắc, dễ hình dung.
- C. Làm bài viết thiếu tính logic.
- D. Làm cho người đọc không thể hình dung nhân vật.
Câu 26: Khi trả bài văn tả người, em thấy phần kết bài chỉ tóm tắt lại ngoại hình mà không nêu cảm nghĩ về người được tả. Em nên nhận xét gì?
- A. Kết bài đã đủ, không cần phải sửa chữa thêm.
- B. Kết bài không cần phải nêu cảm nghĩ, chỉ cần tóm tắt ngoại hình là đủ.
- C. Kết bài chỉ cần ngắn gọn, không cần quá chi tiết về cảm nghĩ.
D. Phần kết bài thiếu cảm xúc, không làm nổi bật vai trò của người đó trong cuộc sống của người viết.
Câu 27: Khi trả bài văn tả người, điều gì sau đây là yếu tố quan trọng nhất để bài viết trở nên sinh động?
- A. Miêu tả chi tiết về ngoại hình của người được tả.
- B. Kể lại những câu chuyện thú vị về người được tả.
C. Miêu tả hành động, cử chỉ và cảm xúc của người được tả.
- D. Chỉ cần tả một số đặc điểm nổi bật của người đó.
Câu 28: Khi đọc bài văn tả người, em nhận thấy có sự thiếu mạch lạc trong phần thân bài (không có sự liên kết giữa các ý). Em sẽ làm gì?
A. Đề nghị sử dụng các câu chuyển tiếp hoặc từ nối để làm cho các phần trong bài viết trở nên mạch lạc và dễ hiểu hơn.
- B. Phần thân bài không quan trọng, chỉ cần có miêu tả chi tiết là đủ.
- C. Để nguyên bài viết như vậy vì sự thiếu mạch lạc không quan trọng.
- D. Chỉ cần chú ý đến các chi tiết miêu tả mà không cần thay đổi cấu trúc bài viết.
Bình luận