Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng việt 5 Chân trời bài 5: Liên kết các câu trong đoạn văn bằng cách dùng từ ngữ nối

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tiếng việt 5 chân trời bài 5: Liên kết các câu trong đoạn văn bằng cách dùng từ ngữ nối sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cách nào sau đây được dùng để liên kết các câu trong bài?

  • A.Cặp giới từ
  • B.Từ nối
  • C.Cặp tính từ
  • D.Từ đồng nghĩa

Câu 2: Điền từ bị thiếu vào chỗ trống:

Trong bài văn, đoạn văn, các câu phải ..... chặt chẽ với nhau.

  • A.Liên kết
  • B.Lặp lại
  • C.Hoán đổi
  • D.Trái ngược

Câu 3: Những từ nào có tác dụng kết nối câu?

  • A.Nhưng
  • B.Tuy nhiên
  • C.Đồng thời
  • D.Các từ có tác dụng kết nối

Câu 4: Ý nào sau đây nêu chưa đúng về sự liên kết trong một văn bản?

  • A.Các đoạn văn phải phục vụ một chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn.
  • B.Các đoạn văn và các câu phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
  • C.Các đoạn văn phải trình bày các vấn đề khác nhau, hướng tới những chủ đề riêng biệt.
  • D.Các đoạn văn trong văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức.

Câu 5: Từ in đậm trong đoạn văn sau là phép gì?

Tất cả trẻ em trên thế giới đều trong trắng, dễ bị tổn thương và còn phụ thuộc. Đồng thời trẻ em còn hiểu biết, ham hoạt động và đầy ước vọng.

  • A.Phép lặp từ
  • B.Phép nối
  • C.Phép thay thế
  • D.Phép chuyển đổi

Câu 6: Từ nối nào xuất hiện giữa những câu văn sau:

Hôm qua, Thư đi chợ mua rau giúp mẹ. Nhưng chưa tới chợ, Thư đã quay về vì quên mang tiền.

  • A.Hôm qua
  • B.Vì
  • C.Nhưng
  • D.Tới

Câu 7: Có bao nhiêu từ nối nào xuất hiện trong những câu văn sau:

Bà tôi thích tôi làm giáo viên, nhưng mẹ tôi lại không thích. Còn tôi thì lại thích làm một phiên dịch viên.

  • A.0
  • B.1
  • C.2
  • D.4

Câu 8: Có bao nhiêu từ nối trong những câu văn sau?

Vì thế, tôi thường là đứa phát hiện ra bông hoa gạo đầu tiên nở trên cây gạo trước đền Ngọc Sơn. Rồi bông nọ gọi bông kia, bông nọ ganh bông kia, chỉ vài hôm sau cây gạo đã như một cây đuốc lớn cháy rừng rực giữa trời.

  • A.1
  • B.2
  • C.3
  • D.4

Câu 9: Điền từ vào chỗ trống sao cho thích hợp:

Trên con đường từ nhà đến trường, tôi phải đi qua bờ Hồ Gươm. Lúc có bạn thì chuyện trò tíu tít, có khi đuổi nhau suốt dọc đường. ................. khi đi một mình, tôi thích ôm cặp vào ngực, nhìn lên các vòm cây, vừa đi vừa lẩm nhẩm ôn bài.

  • A.Nhưng
  • B.Do đó
  • C.Đồng thời
  • D.Thế mà

Câu 10: Xác định từ nối trong 2 câu văn sau:

Lan học ở trường mỗi ngày. Ngoài ra, cô ấy còn học thêm ở nhà thầy vào buổi tối.

  • A.Mỗi ngày
  • B.Học
  • C.Nhà thầy
  • D.Ngoài ra

Câu 11: Từ nối “Đồng thời” trong 2 câu văn sau có ý nghĩa gì?

Bài thơ ca ngợi lòng dũng cảm của Chí khi dám chống lại bọn kẻ thù. Đồng thời, tác giả tỏ lòng biết ơn tới sự hy sinh vì Tổ quốc của chàng trai ấy.

  • A.Tạo nên sự liên kết chặt chẽ giữa hai câu văn, nhấn mạnh 2 ý có sự hòa hợp.
  • B.Tạo nên vế nối giữa các câu, không bổ nghĩa gì.
  • C.Tạo nên một bài văn hoàn chỉnh, nghe hay hơn.
  • D.Tạo nên một âm hưởng vui tai.

Câu 12: Điền từ thích hợp vào câu sau:

Sắp tới là kỳ thi cuối kỳ môn toán và tiếng việt. .............., Lan và Huy vẫn rủ nhau đi chơi guitar thường xuyên.

  • A.Do đó
  • B.Tuy nhiên
  • C.Vì vậy
  • D.Giá mà

Câu 13: Từ “tuy nhiên” trong đoạn văn sau chỉ kiểu quan hệ nào giữa hai câu?

Cừu là con vật ngu ngốc và sợ sệt. Tuy nhiên chúng là con vật rất thân thương.

  • A. Quan hệ nguyên nhân
  • B. Quan hệ điều kiện
  • C. Quan hệ nghịch đối
  • D. Quan hệ thời gian

Câu 14: Dòng nào sau đây không chứa những từ ngữ thường dùng trong phép nối?

  • A. Và, rồi, nhưng, mà, còn, vì, nếu, tuy, để…
  • B. Vì vậy, nếu thế, thế thì, vậy nên…
  • C. Nhìn chung, tóm lại, hơn nữa, vả lại, với lại…
  • D. Cái này, điều ấy, việc đó,…hắn, họ, nó…

Câu 15: Từ in dậm trong câu văn chỉ kiểu quan hệ gì giữa hai câu?

Tất cả trẻ em trên thế giới đều trong trắng, dễ bị tổn thương và còn phụ thuộc. Đồng thời chúng hiểu biết, ham hoạt động và đầy ước vọng.

  • A. Quan hệ bổ sung
  • B. Quan hệ nguyên nhân
  • C. Quan hệ nhượng bộ
  • D. Quan hệ nghịch đối

Câu 16: Từ in đậm trong câu “Con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới. Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu”. là gì?

  • A. Cái mạnh của con người Việt Nam
  • B. Sự thông minh
  • C. Nhạy bén với cái mới
  • D. Sự thông minh nhạy bén với cái mới

Câu 17: Hai câu văn sau sử dụng phép liên kết gì? 

“Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu. Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu”.

  • A. Phép lặp.
  • B. Phép thế.
  • C. Phép nối.
  • D. Phép đồng nghĩa, liên tưởng.

Câu 18: Từ “tuy nhiên” trong đoạn văn sau chỉ kiểu quan hệ nào giữa hai câu?

Cừu là con vật ngu ngốc và sợ sệt. Tuy nhiên chúng là con vật rất thân thương.

  • A. Quan hệ nguyên nhân
  • B. Quan hệ điều kiện
  • C. Quan hệ nghịch đối
  • D. Quan hệ thời gian

Câu 19: Hai câu “Nhà thơ hiểu rằng những tật xấu của chó sói là do nó vụng về vì chẳng có tài trí gì, nên nó luôn đói meo, và vì nó đói nên nó hóa rồ. Ông để cho Buy- phông dựng một vở bi kịch về sự độc ác, còn ông dựng một vở hài kịch về sự ngu ngốc.” liên kết với nhau bằng phép liên kết chính nào?

  • A. Phép lặp từ ngữ
  • B. Phép trái nghĩa
  • C. Phép đồng nghĩa
  • D. Phép thế

Câu 20: Trong đoạn văn sau, từ ngữ in đậm thay thế cho những từ ngữ nào?

Có ông quan lớn đến hiệu may để may một cái áo thật sang tiếp khách. Biết ông ta xưa nay nổi tiếng luồn cúi quan trên, hách dịch với dân, người thợ may bèn hỏi:

- Xin quan lớn cho biết ngài may chiếc áo này để tiếp ai ạ?

  • A. Ông quan lớn
  • B. Có ông quan lớn
  • C. Cái áo thật sang
  • D. Ông quan

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác