Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Quan sát trường hợp minh họa sau đây và xác định đột biến này thuộc dạng nào?

ABCDEFGH → ABEFGH

  • A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.                            
  • B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
  • C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.                             
  • D. Mất đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 2: Cho các phát biểu sau:

(1) Cơ thể tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính.

(2) Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tam bội, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.

(3) Thể tam bội thường cho quả không hạt nên được áp dụng trong sản xuất.

(4) Thể tam bội có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là số lẻ.

(5) Thể tam bội là thể đa bội lẻ.

Số đáp án đúng là

  • A. 5.
  • B. 4.
  • C. 3.
  • D. 2.

Câu 3: Chọn câu trả lời đúng nhất. 

Tại sao nói nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene của tế bào?

  • A. Vì nhiễm sắc thể được cấu tạo gồm DNA và protein histone cuộn xoắn lại nằm bên trong nhân tế bào.
  • B. Vì nhiễm sắc thể có khả năng tự nhân đôi, đảm bảo thông tin di truyền được duy trì qua các thế hệ.
  • C. Vì nhiễm sắc thể có khả năng biến đổi, dẫn đến sự xuất hiện các đột biến gene.
  • D. Vì nhiễm sắc thể có khả năng điều chỉnh hoạt động của gene.

Câu 4: Dạng đột biến cấu trúc NST nào gây ung thư máu ở người?

  • A. Chuyển đoạn NST số 22 sang NST số 9.     
  • B. Mất đoạn NST số 22.
  • C. Lặp đoạn NST số 22.                                 
  • D. Đảo đoạn NST số 22.

Câu 5: Loại tế bào nào sau đây không có cặp NST tương đồng?

  • A. Tế bào sinh dục chín.                                 
  • B. Hợp tử.
  • C. Tế bào sinh dưỡng của ong đực.                 
  • D. Tế bào sinh dục sơ khai.

Câu 6: Nhiễm sắc thể gồm hai dạng:

  • A. nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
  • B. nhiễm sắc thể nhân tạo và nhiễm sắc thể tự nhiên.
  • C. nhiễm sắc thể không tương đồng và nhiễm sắc thể tương đồng.
  • D. nhiễm sắc thể đơn và nhiễm sắc thể kép.

Câu 7: Đột biến nhiễm sắc thể là 

  • A. sự biến đổi trong cấu trúc hoặc số lượng của nhiễm sắc thể.
  • B. sự biến đổi trong hình dạng hoặc cấu trúc của nhiễm sắc thể.
  • C. sự biến đổi trong hình dạng hoặc số lượng của nhiễm sắc thể.
  • D. sự biến đổi trong cấu trúc hoặc trật tự sắp xếp của nhiễm sắc thể trong tế bào.

Câu 8: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có những dạng nào?

  • A. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn.
  • B. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn.
  • C. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn.
  • D. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đạo, lặp đoạn.

Câu 9: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể gồm:

  • A. đột biến cấu trúc và đột biến số lượng.
  • B. đột biến lệch bội và đột biến đa bội.
  • C. đột biến thể một và đột biến thể ba.
  • D. đột biến lưỡng bội và đột biến tam bội.

Câu 10: Hiện tượng đột biến lệch bội là sự tăng hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở

  • A. Ở một hay một số cặp NST nào đó trong tế bào.
  • B. Chỉ xảy ở các NST thường.
  • C. Chỉ xảy ra ở NST giới tính.
  • D. Toàn bộ các cặp NST trong tế bào.

Câu 11: Thể một là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng

  • A. thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó.
  • B. thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó.
  • C. thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó.
  • D. thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó.

Câu 12: Thể ba là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có

  • A. tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếc.
  • B. tất cả các cặp NST tương đồng đều có 2 chiếc.
  • C. có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc.
  • D. tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếc.

Câu 13: Ở người, thể ba ở cặp NST số 21 gây hội chứng gì?

  • A. Hội chứng mèo kêu.
  • B. Hội chứng Down.
  • C. Hội chứng Edward.
  • D. Hội chứng Turner.

Câu 14: Ở người, thể ba ở cặp NST số 18 gây hội chứng gì?

  • A. Hội chứng mèo kêu.
  • B. Hội chứng Down.
  • C. Hội chứng Edward.
  • D. Hội chứng Turner.

Câu 15: Ở người, thể một ở cặp nhiễm sắc thể giới tính từ XX trở thành XO gây hội chứng gì?

  • A. Hội chứng mèo kêu.
  • B. Hội chứng Down.
  • C. Hội chứng Edward.
  • D. Hội chứng Turner.

Câu 16: Ở ngô, allele R quy định hạt đỏ, r quy định hạt trắng. Thể ba tạo hai loại giao tử (n + 1) và n. Tế bào noãn (n + 1) có khả năng thụ tinh còn hạt phấn thì không có khả năng này. Phép lại Rrr × Rrr cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là

  • A. 3 đỏ :  1 trắng.                                           
  • B. 5 đỏ : 1 trắng.
  • C. 1 đỏ :  1 trắng.                                           
  • D. 2 đỏ :  1 trắng.

Câu 17: Trên một câu hầu hết các cành có lá bình thường, duy nhất một cành có lá to. Cắt đoạn cánh có lá to đó rồi đem giâm, sau một thời gian người ta thu được cây có tất cả lá đều to. Giả thuyết nào sau đây giải thích đúng cho hiện tượng trên?

  • A. Cây lá to được hình thành do đột biến đa bội.
  • B. Cây lá to được hình thành do đột biến gene.
  • C. Cây lá to được hình thành do đột biến lệch bội.
  • D. Cây lá to được hình thành do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 18: Dạng đột biến nào dưới đây được ứng dụng trong sản xuất rượu bia?

  • A. Đảo đoạn trên NST của cây đậu hà lan làm thay đổi hình dạng, màu sắc của quả.
  • B. Lặp đoạn trên NST của cây đậu hà lan làm tăng tốc độ sinh trưởng của cây.
  • C. Lặp đoạn trên NST ở lúa mạch làm tăng hoạt tính enzyme amylase thủy phân tinh bột.
  • D. Lặp đoạn trên NST X của ruồi giấm làm thay đổi hình dạng của mắt.

Câu 19: Loại đột biến nào sau đây được lặp đi lặp lại trên các nhiễm sắc thể đã góp phần tạo nên loài muỗi mới?

  • A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.                   
  • B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
  • C. Mất đoạn nhiễm sắc thể.                   
  • D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể.

Câu 20: Ở một loài thực vật có 2n = 18, người ta phát hiện một cây lai có 17 nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào soma. Đó là dạng đột biến

  • A. thể một.                                                     
  • B. thể ba.
  • C. thể tam bội.                                                
  • D. thể tứ bội.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác