Tắt QC

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 chân trời Ôn tập chủ đề 6: Kim loại. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo Ôn tập chủ đề 6: Kim loại. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đâu không phải tính chất vật lí chung của kim loại?

  • A. Tính hiếm.                                     
  • B. Tính dẻo.
  • C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt.                
  • D. Ánh kim.

Câu 2: Vàng thường có ứng dụng trong

  • A. làm lõi dây điện.                                     
  • B. làm đồ trang sức.
  • C. làm xoong, nồi, chảo.                    
  • D. làm cầu.

Câu 3: Nhôm thường có ứng dụng trong

  • A. làm lõi dây điện.                                     
  • B. làm đồ trang sức.
  • C. làm xoong, nồi, chảo.                    
  • D. làm cầu.

Câu 4: Đồng thường có ứng dụng trong

  • A. làm lõi dây điện.                                     
  • B. làm đồ trang sức.
  • C. làm xoong, nồi, chảo.                    
  • D. làm cầu.

Câu 5: Thép thường có ứng dụng trong

  • A. làm lõi dây điện.                                     
  • B. làm đồ trang sức.
  • C. làm xoong, nồi, chảo.                    
  • D. làm cầu.

Câu 6: Cho phản ứng Zn + CuSO4 → muối X + kim loại Y. Y là

  • A. Cu.                   
  • B. CuSO4.             
  • C. ZnSO4.             
  • D. Zn.

Câu 7: Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?

  • A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe.
  • B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
  • C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K.
  • D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.

Câu 8: Cho dây nhôm (aluminium) vào trong ống nghiệm chứa dung dịch nào sẽ có phản ứng hóa học xảy ra?

  • A. CuSO4.
  • B. Na2SO4.
  • C. MgSO4.
  • D. K2SO4.

Câu 9: Kim loại nào sau đây tác dụng được với muối CuCl2 và AlCl3?

  • A. Ag.
  • B. Fe.
  • C. Zn.
  • D. Mg.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Hợp kim có tính dẫn điện.
  • B. Hợp kim có tính dẫn nhiệt.
  • C. Hợp kim có tính dẻo.
  • D. Hợp kim mềm hơn so với các kim loại thành phần.

Câu 11: Muốn sản xuất 5 tấn thép chứa 98% sắt, cần số tấn gang chứa 94,5% sắt là (cho hiệu suất của quá trình bằng 85%)

  • A. 6,0 tấn.
  • B. 6,1 tấn.
  • C. 6,2 tấn.
  • D. 6,3 tấn.

Câu 12: Cứ 1 tấn quặng FeCO3 hàm lượng 80% đem luyện gang (95% sắt) thì thu được 378 kg gang thành phẩm. Hiệu suất của quá trình phản ứng là:

  • A. 92,78%.
  • B. 92,88%.
  • C. 92,98%.
  • D. 92,99%.

Câu 13: Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là

  • A. Than bột.
  • B. Cát.
  • C. Muối ăn.
  • D. Lưu huỳnh.

Câu 14: Có các nguyên liệu:

(1) Quặng sắt.

(2) Quặng Cromit.

(3) Quặng Boxit.

(4) Than cốc.

(5).Than đá.

(6) CaCO3.

Những nguyên liệu dùng để luyện gang là:

  • A. (1), (3), (4), (5).
  • B. (1), (4).
  • C. (1), (3), (5).
  • D. (1), (4), (6).

Câu 15: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng là giá trị nào dưới đây?

  • A. 0,05M.                      
  • B. 0,0625M.                   
  • C. 0,5M.               
  • D. 0,625M.

Câu 16: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là

  • A. 56,37%.                     
  • B. 57,36%.                     
  • C. 43,63%.           
  • D. 63,43%.

Câu 17: Kết luận nào sau đây không đúng?

  • A. Kim loại dẻo nhất là sodium.
  • B. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân.
  • C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là tungsten.
  • D. Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc.

Câu 18: Các kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?

  • A. Au, Mg.           
  • B. Al, Fe.              
  • C. Zn, Ag.             
  • D. Cu, Na.

Câu 19: Phương trình hóa học khi cho Zn phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao là

  • A. Zn + H2O TRẮC NGHIỆMZnO + H2.                 
  • B. Zn + H2O TRẮC NGHIỆMZnOH.
  • C. Zn + H2O TRẮC NGHIỆMZn(OH)2.                            
  • D. Zn + H2O TRẮC NGHIỆMZnO2 + H2.

Câu 20: Kim loại nhôm bị hòa tan bởi H2SO4 loãng, thu được muối sulfate và khí hydrogen. Phản ứng mô tả hiện tượng trên là

  • A. 2Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2.    
  • B. 2Al + H2SO4 → Al2SO4 + H2.
  • C. Al + 3H2SO4 → Al(SO4)3 + H2.      
  • D. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.

Câu 21: Trong hợp chất oxide của kim loại A thì oxygen chiếm 17,02% theo khối lượng. Kim loại A là

  • A. Cu.                            
  • B. Zn.                   
  • C. K.                     
  • D. Na.

Câu 22: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R thành oxide phải dùng một lượng oxygen bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây?

  • A. Fe.                   
  • B. Al.                    
  • C. Mg.                  
  • D. Ca.

Câu 23: Hòa tan 5,1g oxide của một kim loại hóa trị III bằng dung dịch HCl, số mol acid cần dùng là 0,3 mol. Công thức phân tử của oxide đó là 

  • A. Fe2O3.              
  • B. Al2O3.              
  • C. Cr2O3.              
  • D. FeO.       

Câu 24: Hãy sắp xếp các kim loại say theo chiều hoạt động hóa học giảm dần Ca, Na, Fe, Cu, Zn, Ag, Al

  • A. Ca, Na, Fe, Cu, Zn, Ag, Al.           
  • B. Cu, Zn, Ag, Al, Ca, Na, Fe.
  • C. Zn, Ag, Al, Ca, Cu, Na, Fe.            
  • D. Na, Ca, Al, Zn, Fe, Cu, Ag.

Câu 25: Hiện tượng gì xảy ra khi cho 1 thanh đồng (copper) vào dung dịch H2SO4 loãng?

  • A. Thanh đồng tan dần, khí không màu thoát ra.
  • B. Thanh đồng tan dần, dung dịch chuyển thành màu xanh lam.
  • C. Không hiện tượng.
  • D. Có kết tủa trắng.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác