Đáp án Toán 9 Chân trời bài 2: Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối

Đáp án bài 2: Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 9 Chân trời dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

BÀI 2. BẢNG TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI VÀ BIỂU ĐỒ TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI

KHỞI ĐỘNG

Tại một trại hè thanh thiếu niên quốc tế, người ta tìm hiểu xem mỗi đại biểu tham dự có thể sử dụng được bao nhiêu ngoại ngữ. Kết quả được như bảng sau.

Hãy tính tỉ lệ phần trăm đại biểu sử dụng được ít nhất 2 ngoại ngữ.

Đáp án chuẩn:

58%

1. BẢNG TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI

HĐ 1. Điều tra về “ Loại nhạc cụ bạn muốn chơi nhất” đối với các bạn trong lớp, bạn Dương thu được ý kiến trả lời và ghi lại như dưới đây:

a) Có bao nhiêu loại nhạc cụ được các bạn nêu trên?

b) Hãy xác định tỉ lệ phần trăm học sinh chọn mỗi loại nhạc cụ.

Đáp án chuẩn:

a) 7

b) 

Nhạc cụ

Tỉ lệ phần trăm

Đàn piano

30%

Đàn guitar

20%

Đàn bầu

6,7%

Đàn violin

13,3%

Kèn harmonica

6,7%

Sáo

13,3%

Trống

10%

Thực hành 1. Trong bảng số liệu sau có một số liệu không chính xác. Hãy tìm số liệu đó và sửa lại cho đúng.

Đáp án chuẩn:

Tần số

4

9

7

5

Tần số tương đối

16%

36%

28%

20%

Vận dụng 1. 

a) Hãy lập bảng tần số tương đối ở bài toán khởi động (trang 31).

b) Tại trại hè thanh thiếu niên quốc tế tổ chức 1 năm trước đó, có 54 trong tổng số 220 đại biểu tham dự có thể sử dụng được từ 3 ngoại ngữ trở lên. Có ý kiến cho rằng “ Tỉ lệ đại biểu sử dụng được 3 ngoại ngữ trở lên có tăng giữa hai năm đó”. Ý kiến đó đúng hay sai? Giải thích.

Đáp án chuẩn:

a)

Số đại biểu

84

64

24

16

12

Tần số tương đối

42%

32%

12%

8%

6%

b) Ý kiến đó đúng vì:

- Tỉ lệ đại biểu sử dụng được 3 ngôn ngữ của 1 năm trước là 24,5%.

- Tỉ lệ đại biểu sử dụng được 3 ngôn ngữ của nay > 24,5%.

2. BIỂU ĐỒ TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI

HĐ 2. Khảo sát ngẫu nhiên 200 người về nhóm máu của họ. Kết quả thu được thể hiện ở biểu đồ hình quạt tròn như hình bên.

Hãy cho biết nhóm máu nào phổ biến nhất, nhóm máu nào hiếm nhất.

Đáp án chuẩn:

- Nhóm máu nào phổ biến nhất là nhóm máu O.

- Nhóm máu nào hiếm nhất là nhóm máu AB.

Thực hành 2. Bạn Mai phỏng vấn một số bạn học sinh cùng trường về màu mực mỗi bạn yêu thích nhất. Kết quả được cho ở bảng sau:

Hãy vẽ biểu đồ tần số tương đối dạng quạt tròn để biểu diễn mẫu số liệu điều tra của bạn Mai.

Đáp án chuẩn:

Tần số tương đối của màu mực phân theo mức độ yêu thích

Vận dụng 2. Một cửa hàng thống kê lại số điện thoại di động bán được trong tháng 4/2022 và tháng 4/2023 ở bảng sau:

a) Hãy lựa chọn và vẽ biểu đồ phù hợp để thấy xu thế thay đổi lựa chọn thương hiệu điện thoại giữa hai đợt thống kê.

b) Hãy cho biết trong các thương hiệu điện thoại A, B, C, D, thương hiệu nào tăng trưởng cao nhất, thương hiệu nào tăng trưởng thấp nhất.

Đáp án chuẩn:

a) 

Tần số tương đối của thương hiệu điện thoại giữa hai đợt thống kê

b) Cao nhất là thương hiệu C; Thấp nhất là thương hiệu A 

3. GIẢI BÀI TẬP CUỐI SÁCH

Bài 1: Bảng sau thống kê số lượt nháy chuột vào quảng cáo ở một trang web vào tháng 12/2022.

a) Lập bảng tần số tương đối cho mẫu số liệu trên.

b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối dạng hình quạt tròn biểu diễn mẫu số liệu trên.

Đáp án chuẩn:

a) 

Số lượt nháy chuột

0

1

2

3

4

5

Tần số tương đối

22,73%

50,91%

10,91%

8,18%

4,54%

2,73%

b) 

Tần số tương đối của số lượt nháy chuột

Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn dưới đây biểu diễn tần số tương đối của các ngôn ngữ lập trình được sử dụng khi viết 200 phần mềm của một công ty công nghệ. Biết rằng, mỗi phần mềm được viết bằng đúng một ngôn ngữ lập trình.

a) Ngôn ngữ lập trình nào được sử dụng phổ biến nhất khi viết 200 phần mềm đó?

b) Hãy lập bảng tần số biểu diễn số liệu cho bởi biểu đồ trên.

Đáp án chuẩn:

a) Ngôn ngữ lập trình Python 

b) Bảng tần số:

Ngôn ngữ

Python

Javascript

Java

C++

Các ngôn ngữ khác

Tần số

68

58

36

24

14

Bài 3: Người ta thường đặt tương ứng các mức độ hài lòng của khách hàng với điểm số đánh giá như sau:

Chỉ số mức độ hài lòng CSAT (Customer Satisfaction Score) là một chỉ số đo lường sự hài lòng của khách hàng về một dịch vụ nào đó. Chỉ số này được tính theo công thức:

a) Bảng sau cung cấp điểm đánh giá của người dùng cho cửa hàng A.

Hãy tính chỉ số CSAT của cửa hàng A.

b) Bảng sau cung cấp điểm đánh giá của người dùng cho cửa hàng B.

Hãy lựa chọn và vẽ biểu đồ phù hợp để so sánh mức độ hài lòng của người dùng dành cho cửa hàng A và cửa hàng B. Có thể nói cửa hàng B được yêu thích hơn do có số lượt đánh giá 4 điểm trở lên nhiều hơn so với cửa hàng A hay không?

Đáp án chuẩn:

a) 80,95%

b) Không thể nói cửa hàng B được yêu thích. Vì độ yêu thích của mỗi cửa hàng không chỉ phụ thuộc vào đánh giá 4 điểm mà còn phụ thuộc vào đánh giá 5 điểm.

Bài 4: Trong bảng số liệu sau có một số liệu không chính xác. Hãy tìm số liệu đó và sửa lại cho đúng.

Đáp án chuẩn:

Tần số

12

17

15

9

Tần số tương đối

24%

34%

24%

18%

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác