Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 9 bài 6: Hệ thức Vi ét và ứng dụng (P2)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 9 bài 6: Hệ thức Vi ét và ứng dụng (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Lập phương trình nhận hai số $3+\sqrt{5}$ và $3-\sqrt{5}$ làm nghiệm

  • A. $x^{2}$ − 6x – 4 = 0

  • B. $x^{2}$ − 6x + 4 = 0
  • C. $x^{2}$ + 6x + 4 = 0

  • D. −$x^{2}$ − 6x + 4 = 0

Câu 2: Tìm u – 2v biết rằng u + v = 14, uv = 40 và u < v

  • A. −6

  • B. 16

  • C. −16
  • D. 6

Câu 3: Tìm u – v biết rằng u + v = 15, uv = 36 và u > v

  • A. 8

  • B.12

  • C. 9
  • D. 10

Câu 4: Tìm hai nghiệm của phương trình 5$x^{2}$ + 21x − 26 = 0  sau đó phân tích đa thức B = 5$x^{2}$ + 21x − 26 = 0 sau thành nhân tử. 

  • A. $x_{1}=1; x_{2}=\frac{-26}{5}$; B=(x-1)(x+$\frac{26}{5})$

  • B. $x_{1}=1; x_{2}=\frac{-26}{5}$; B=5(x+1)(x-$\frac{26}{5})$

  • C. A. $x_{1}=1; x_{2}=\frac{-26}{5}$; B=(x-1)(x+$\frac{26}{5})$
  • D. A. $x_{1}=1; x_{2}=\frac{26}{5}$; B=(x-1)(x-$\frac{26}{5})$

Câu 5: Tìm hai nghiệm của phương trình 18$x^{2}$ + 23x + 5 = 0  sau đó phân tích đa thức A = 18$x^{2}$ + 23x + 5 = 0 sau thành nhân tử.

  • A. $x_{-1}=-1; x_{2}=-\frac{5}{18}; A= 18(x+1)(x+\frac{5}{18})$
  • B. $x_{-1}=-1; x_{2}=-\frac{5}{18}; A= (x+1)(x+\frac{5}{18})$

  • C. $x_{-1}=-1; x_{2}=\frac{5}{18}; A= 18(x+1)(x-\frac{5}{18})$

  • D. $x_{1}=-1; x_{2}=-\frac{5}{18}; A= 18(x+1)(x+\frac{5}{18})$

Câu 6: Biết rằng phương trình m$x^{2}$ + (3m − 1)x + 2m − 1 = 0 (m ≠ 0) luôn có nghiệm $x_{1}$; $x_{2}$ với mọi m. Tìm $x_{1}$; $x_{2}$  theo m

  • A. $x_{1}=-1; x_{2}=\frac{1-2m}{m}$
  • B. $x_{1}; x_{2}=\frac{2m-1}{m}$

  • C. $x_{1}; x_{2}=\frac{1-2m}{m}$

  • D. $x_{1}=-1; x_{2}=\frac{2m-1}{m}$

Câu 7: Biết rằng phương trình (m-2)$x^{2}$ =(2m+5)+m+7 = 0 (m ≠ 2) luôn có nghiệm $x_{1}$; $x_{2}$ với mọi m. Tìm $x_{1}$; $x_{2}$  theo m

  • A. $x_{1}=-1; x_{2}=\frac{m+7}{m+2}$

  • B. $x_{1}=1; x_{2}=-\frac{m+7}{m-2}$

  • C. $x_{1}=1; x_{2}=\frac{m+7}{m-2}$
  • D. $x_{1}=-1; x_{2}=\frac{m-7}{m-2}$

Câu 8: Gọi $x_{1}$; $x_{2}$ là nghiệm của phương trình 2$x^{2}$ − 18x + 15 = 0. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức C = $x_{1}^{3}+x_{2}^{3}$

  • A. 1053

  • B. $\frac{1053}{2}$
  • C. 729

  • D. $\frac{1053}{3}$

Câu 9: Gọi $x_{1}$; $x_{2}$ là nghiệm của phương trình $x^{2}$ − 20x - 17 = 0. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức C = $x_{1}^{3}+x_{2}^{3}$

  • A. 9000

  • B. 2090

  • C. 2009

  • D. 9020

Câu 10:  Gọi $x_{1}$; $x_{2}$ là nghiệm của phương trình $-x^{2}$ − 4x + 6 = 0. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức N=$\frac{1}{x_{1}+2}+\frac{1}{x_{2}+2}$

  • A. -2

  • B. 1

  • C. 0
  • D. 4

Câu 11:  Gọi $x_{1}$; $x_{2}$ là nghiệm của phương trình $-2x^{2}$ − 6x - 1 = 0. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức N=$\frac{1}{x_{1}+3}+\frac{1}{x_{2}+3}$

  • A. 6
  • B. 2

  • C. 5

  • D. 4

Câu 12:  Gọi $x_{1}$; $x_{2}$ là nghiệm của phương trình $2x^{2}$ − 11x + 3 = 0. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức A=$x_{1}^{2}+x_{2}^{2}$

  • A. $\frac{109}{4}$
  • B. 27

  • C. $\frac{-109}{4}$

  • D. $\frac{121}{4}$

Câu 13:  Gọi $x_{1}$; $x_{2}$ là nghiệm của phương trình $x^{2}$ − 5x + 2 = 0. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức A=$x_{1}^{2}+x_{2}^{2}$

  • A. 20

  • B. 21
  • C. 22

  • D. 23

Câu 14: Không giải phương trình, tính tổng hai nghiệm (nếu có) của phương trình: $-3x^{2}$ - 5x + 1 = 0.

  • A. $\frac{-5}{6}$

  • B. $\frac{5}{6}$

  • C. $\frac{-5}{3}$

  • D. $\frac{5}{3}$

Câu 15: Không giải phương trình, tính tổng hai nghiệm (nếu có) của phương trình: $x^{2}$ +6x + 7 = 0.

  • A. $\frac{1}{6}$

  • B. 3

  • C. 6
  • D. 7

Câu 16: Hai số u = m; v = 1 – m là nghiệm của phương trình nào dưới đây?

  • A. $x^{2}$ – x + m (1 – m) = 0
  • B. $x^{2}$ + m (1 – m)x − 1 = 0

  • C. $x^{2}$ + x − m (1 – m) = 0

  • D. $x^{2}$ + x − m (1 – m) = 0

Câu 17: Cho hai số có tổng là S và tích là P với $S^{2}$ ≥ 4P. Khi đó nào dưới đây?

  • A. $X^{2}$ – PX + S = 0

  • B. $X^{2}$ – SX + P = 0
  • C. S$X^{2}$ – X + P = 0

  • D. $X^{2}$ – 2SX + P = 0

Câu 18: Chọn phát biểu đúng: Phương trình a$x^{2}$ + bx + c = 0 (a ≠ 0) có a + b + c = 0. Khi đó:

  • A. Phương trình có một nghiệm $x_{1}=1$, nghiệm kia là $x_{2}=\frac{c}{a}$
  • B. Phương trình có một nghiệm $x_{1}=-1$, nghiệm kia là $x_{2}=\frac{c}{a}$

  • C. Phương trình có một nghiệm $x_{1}=-1$, nghiệm kia là $x_{2}=-\frac{c}{a}$

  • D. Phương trình có một nghiệm $x_{1}=1$, nghiệm kia là $x_{2}=-\frac{c}{a}$

Câu 19: Chọn phát biểu đúng: Phương trình a$x^{2}$ + bx + c = 0 (a ≠ 0) có a - b + c = 0. Khi đó:

  • A. Phương trình có một nghiệm $x_{1}=1$, nghiệm kia là $x_{2}=\frac{c}{a}$

  • B. Phương trình có một nghiệm $x_{1}=-1$, nghiệm kia là $x_{2}=\frac{c}{a}$

  • C. Phương trình có một nghiệm $x_{1}=-1$, nghiệm kia là $x_{2}=-\frac{c}{a}$
  • D. Phương trình có một nghiệm $x_{1}=1$, nghiệm kia là $x_{2}=-\frac{c}{a}$

Câu 20: Chọn phát biểu đúng: Phương trình a$x^{2}$ + bx + c = 0 (a ≠ 0) có hai nghiệm $x_{1}$, $x_{2}$. Khi đó:

  • A. $x_{1}+x_{2}=\frac{-b}{a}$ và $x_{1}.x_{2}=\frac{c}{a}$
  • B. $x_{1}+x_{2}=\frac{b}{a}$ và $x_{1}.x_{2}=\frac{c}{a}$

  • C. $x_{1}+x_{2}=\frac{-b}{a}$ và $x_{1}.x_{2}=\frac{-c}{a}$

  • D. $x_{1}+x_{2}=\frac{b}{a}$ và $x_{1}.x_{2}=\frac{-c}{a}$


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác