Trắc nghiệm đại số 9 bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm đại số 9 bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Kết quả của rút gọn biểu thức: $A=(\frac{x\sqrt{x}+y\sqrt{y}}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}-\sqrt{xy}):(x-y)+\frac{2\sqrt{y}}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}$ là?
A. A = 1
- B. $A = \sqrt{x} + \sqrt{y}$
- C. $A = \sqrt{x} - \sqrt{y}$
- D. $A = 2\sqrt{y}$
Câu 2: Cho biểu thức: $B=(\frac{x\sqrt{x}+x+\sqrt{x}}{x\sqrt{x}-1}-\frac{\sqrt{x}+3}{1-\sqrt{x}}).\frac{x-1}{2x+\sqrt{x}-1}$
$(với x ≥ 0; x ≠ 1 và x ≠ 1/4)$.
Tìm giá trị của x để $B < 0$.
- A. $0 < x < \frac{1}{4}$
B. $0 ≤ x < \frac{1}{4}$
- C. $x > \frac{1}{4}$
- D. $x ≤ 0$
Câu 3: Cho biểu thức: $(\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{xy}+1}+\frac{\sqrt{xy}+\sqrt{x}}{1-\sqrt{xy}}+1):(1-\frac{\sqrt{xy}+\sqrt{x}}{1-\sqrt{xy}}-\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{xy}+1})$
Nếu $\frac{1}{\sqrt{x}}+\frac{1}{\sqrt{y}}=6$ thì Max A bằng ?
A. 9
- B. 3
- C. 36
- D. 18
Câu 4: Cho biểu thức: $P=\frac{x\sqrt{x}-2x-\sqrt{x}+2}{x\sqrt{x}-3\sqrt{x}-2}+\frac{x\sqrt{x}+2x-\sqrt{x}-2}{x\sqrt{x}-3\sqrt{x}+2}$
Với giá trị nào của x thì $A > 1$
- A.$x>1$
- B.$x\leq 1$
C.$\left\{\begin{matrix}x>1\\ x\neq 1\end{matrix}\right.$.
- D.$x<4$
Câu 5: Giá trị x, y, z để thỏa mãn $\sqrt{x}+\sqrt{y-z}+\sqrt{z-x}=\frac{1}{2}(y+3)$ là ?
A. $x = 1; y = 3; z = 2$
- B. $x = 1; y = 2; z = 4$
- C. $x = 4; y = 3; z = 2$
- D. $x = 1; y = 2; z = 2$
Câu 6: Cho các biểu thức $P(x)=\frac{5x-12\sqrt{x}-32}{x-16}$ và $Q(x) = x + \sqrt{x} + 3$. Tìm số nguyên x0 sao cho $P(x_{0})$ và $Q(x_{0})$ là các số nguyên, đồng thời $P(x_{0})$ là ước của $Q(x_{0})$.
A. $x_{0} = 4$
- B. $x_{0} = 1$
- C. $x_{0} = 3$
- D. $x_{0} = 2$
Câu 7: Cho biểu thức: $\frac{2m+\sqrt{16m}+6}{m+2\sqrt{m}-3}+\frac{\sqrt{m}-2}{\sqrt{m}-1}+\frac{3}{\sqrt{m}+3}-2$
Tìm giá trị tự nhiên m để P là số tự nhiên ?
- A. $m = 9$
- B. $m = 4$
C. $m \in \left \{ 4; 9 \right \} $
- D. $m = 1$
Câu 8: Cho $x, y, z > 0$ thỏa mãn $xy + yz + zx = 1$. Tính giá trị của biểu thức:
$A=x\sqrt{\frac{(1+y^{2})(1+z^{2})}{1+x^{2}}}+y\sqrt{\frac{(1+z^{2})(1+x^{2})}{1+y^{2}}}+z\sqrt{\frac{(1+x^{2})(1+y^{2})}{1+z^{2}}}$
- A. A = 1
- B. A = 3
C. A = 2
- D. A = 0
Câu 9: Tính: $(\frac{2}{\sqrt{3}-1}+\frac{3}{\sqrt{3}-2}+\frac{15}{3-\sqrt{3}})\frac{1}{5+\sqrt{3}}$. Kết quả là:
A.$\frac{1}{2}$
- B.$3+\sqrt{2}$
- C.$3-\sqrt{2}$
- D.$-3-\sqrt{2}$
- E.$3\sqrt{2}$
Câu 10: Cho biểu thức: $A=\frac{a-\sqrt{b}}{\sqrt{b}}:\frac{\sqrt{b}}{a+\sqrt{b}}$ và $B=(\frac{1-a\sqrt{a}}{1-\sqrt{a}}+\sqrt{a})(\frac{1-\sqrt{a}}{1-a})^{2}$
Hãy chọn phát biểu đúng:
- A.Ta luôn có A=5 và B=4
- B.Ta luôn có A=0 và B=3
- C.Ta luôn có A=5 và B=4
D.Với $a>0,a\neq 1$ và $b>0$, ta có $A=\frac{a^{2}}{b}-1$ và $B=1$
- E.Với $a>0, a\neq 1$ và $b>0$, ta có $A=ab$ và $B=2$
Xem toàn bộ: Giải bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai sgk Toán 9 tập 1 Trang 27 30
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 9 VNEN
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận