Tắt QC

Trắc nghiệm đại số 9 bài 4: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 4: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

* Dùng công thức nghiệm để giải các phương trình sau:

(1).$2x^{2}-9x-5=0$

(2).$x^{2}-2\sqrt{15}+15=0$

(3).$5x^{2}+3x+1=0$

Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu 1,2,3

Câu 1: Nghiệm của phương trình (1) là: 

  • A.$x_{1}=-3,x_{2}=\frac{1}{2}$
  • B.$x_{1}=5,x_{2}=\frac{-1}{2}$
  • C.$x_{1}=\frac{-1}{2},x_{2}=-4$
  • D.$x_{1}=-1,x_{2}=\frac{1}{6}$

Câu 2: Nghiệm của phương trình (2) là:

  • A.$x_{1}=0,x_{2}=\frac{\sqrt{5}}{6}$
  • B.$x_{1}=1,x_{2}=\sqrt{5}-1$
  • C.$x_{1}=x_{2}=1$
  • D.$x_{1}=x_{2}=\sqrt{5}$

Câu 3:Nghiệm của phương trình (3) là:

  • A.Vô nghiệm 
  • B.$x_{1}=x_{2}=-\frac{3}{5}$
  • C.$x_{1}=1,x_{2}=\frac{1}{5}$
  • D.$x_{1}=-2,x_{2}=\frac{3}{5}$

Câu 11:Giải phương trình $7x^{2}-12x+5=0$

  • A.Một nghiệm bằng 1,nghiệm kia không phải số nguyên 
  • B.Một nghiệm bằng $\frac{14}{25}$,nghiêm kia là số nguyên 
  • C.Một nghiệm bằng $\frac{23}{49}$,nghiệm kia là số nguyên 
  • D.Một nghiệm bằng 1,nghiêm kia là số vô tỉ 
  • E.Tất cả các câu trên đều sai 

Câu 12: Cho hai phương trình sau đây: 

(1)$x^{2}-6x+8=0$

(2)$x^{2}+2x-3=\frac{25}{2}$

  • A.Phương trình (1) có nghiệm kép,phương trình (2) vô nghiệm 
  • B.Phương trình (1) có nghiệm kép,phương trình (2) có hai nghiệm là $\frac{-2\pm\sqrt{66}}{2} 
  • C.Phương trình (2) có hai nghiệm là $\frac{-2\pm\sqrt{66}}{2}, phương trình (1) có hai nghiệm là 2 và 4 
  • D.Cả hai phương trình đều có nghiệm kép 
  • E.Tất cả các câu trên đều sai 

Câu 13: Giải phương trình $x^{2}-(\sqrt{3}+\sqrt{2})x+\sqrt{6}=0$

  • A.Một nghiệm là số vô tỉ, nghiệm kia là số nguyên 
  • B.Cả hai nghiệm đều là số hữu tỉ 
  • C.Một nghiệm bằng $16\sqrt{173}$,nghiệm kia là số nguyên 
  • D.Một nghiệm là số hữu tỉ,nghiệm kia là số vô tỉ 
  • E.Tất cả các câu trên đều sai 

Câu 14: Xét phương trình $(m-4)x^{2}-2mx+m-2=0$

(1) Phương trình trên vô nghiệm với mọi m

(2) Phương trình trên có hai nghiệm phân biệt phân biệt với mọi m 

(3) Với $m=\frac{4}{3}$, phương trình trên có nghiệm kép $x=\frac{-1}{2}$

Trong các câu trên:

  • A.Chỉ có câu (1) đúng 
  • B.Chỉ có câu (2) đúng 
  • C.Chỉ có câu (3) đúng 
  • D.Không có câu nào sai 
  • E.Cả 3 câu đều sai 

Câu 15: Giải phương trình $x^{2}-(a+b)x+ab=0$ với a,b là hai số nguyên phân biệt cho trước.

  • A.Một nghiệm là số vô tỉ,nghiệm kia là số nguyên 
  • B.Cả hai nghiệm đều là số nguyên 
  • C.Một nghiệm bằng a+b, nghiệm kia là số nguyên 
  • D.Một nghiệm là số hữu tỉ, nghiệm kia là số vô tỉ 
  • E.Tất cả các câu trên đều sai 

Câu 16: Cho phương trình $(m-1)x^{2}-2mx+m+1=0,trong đó m là tham số.

  • A.Phương trình trên có nghiệm kép khi m=1
  • B.Phương trình trên vô nghiệm khi m =1
  • C.Phương trình trên luôn luôn có hai nghiêm phân biệt với mọi $m \neq 1$
  • D.Phương trình trên luôn luôn vô nghiệm với mọi $m \neq 1$
  • E.Tất cả các câu trên đều sai 

Câu 17: Cho phương trình $(m-1)x^{2}-2mx+m^{2}-1=0$ (với m là tham số) 

  • A.Khi m=2,cả hai nghiệm đều là các số nguyên dương 
  • B.Khi m=2,cả hai nghiệm đều là số vô tỉ,nghiệm kia là số nguyên 
  • C.Khi m=2,một nghiệm là số vô tỉ,nghiệm kia là số nguyên 
  • D.Khi m=2,cả hai nghiệm đều là các số nguyên âm 
  • E.Tất cả các câu trên đều sai 

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác