Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 9 bài 5: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình tiếp theo (P2)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 9 bài 6: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình tiếp theo (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Một tam giác có chiều cao bằng $\frac{3}{4}$ cạnh đáy. Nếu chiều cao tăng thêm 3 dm và cạnh đáy giảm đi 4 dm thì diện tích của nó tăng thêm 12 $dm^{2}$. Tính diện tích của tam giác ban đầu.

  • A. 700 $dm^{2}$

  • B. 678 $dm^{2}$

  • C. 627 $dm^{2}$

  • D. 726 $dm^{2}$

Câu 2: Một tấm bìa hình tam giác có chiều cao bằng $\frac{1}{4}$ cạnh đáy tương ứng. Nếu tăng chiều cao 2 dm và giảm cạnh đáy 2 dm thì diện tích tam giác tăng thêm 2,5 $dm^{2}$. Tính chiều cao và cạnh đáy của tấm bìa lúc đầu.

  • A. 1,5 dm và 6 dm
  • B. 2 dm và 8 dm

  • C. 1 dm và 4 dm

  • D. 3 dm và 12 dm

Câu 3: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 48 m. Nếu tăng chiều rộng lên bốn lần và tăng chiều dài lên ba lần thì chu vi của khu vườn sẽ là 162m. Tìm diện tích của khu vườn ban đầu.

  • A. 24m2

  • B. 153m2

  • C. 135m2
  • D. 14m2

Câu 4: Một hình chữ nhật có chu vi 300cm. Nếu tăng chiều rộng thêm 5cm và giảm chiều dài 5 cm thì diện tích tăng 275 $cm^{2}$. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.

  • A. 120 cm và 30 cm

  • B. 105 cm và 45 cm
  • C. 70 cm và 80 cm

  • D. 90 cm và 60 cm

Câu 5: Nam có 360 viên bi trong hai hộp. Nếu Nam chuyển 30 viên bi từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất thì số viên vi ở hộp thứ nhất bằng $\frac{5}{7}$ số viên bi ở hộp thứ hai. Hỏi hộp thứ hai có bao nhiêu viên bi?

  • A. 250 viên
  • B. 180 viên

  • C. 120 viên

  • D. 240 viên

Câu 6: Hai giá sách có 450 cuốn. Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách trên giá thứ hai bằng $\frac{4}{5}$ số sách ở giá thứ nhất. Tính số sách trên giá thứ hai.

  • A. 150 cuốn

  • B. 300 cuốn

  • C. 200 cuốn

  • D. 250 cuốn

Câu 7: Trên một cánh đồng cấy 50 ha lúa giống mới và 30 ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả 410 tấn thóc. Hỏi năng suất lúa cũ trên 1 ha là bao nhiêu, biết rằng 5 ha trồng lúa mới thu hoạch được nhiều hơn 6 ha trồng lúa cũ là 0,5 tấn.

  • A. 5,5 tấn

  • B. 4 tấn

  • C. 4,5 tấn
  • D. 3 tấn

Câu 8: Trong một kì thi, hai trường A, B có tổng cộng 350 học sinh dự thi. Kết quả hai trường đó có 338 học sinh trúng tuyển. Tính ra thì trường A có 97% và trường B có 96% số học sinh trúng tuyển. Hỏi trường B có bao nhiêu học sinh dự thi.

  • A. 200 học sinh

  • B. 150 học sinh
  • C. 250 học sinh

  • D. 225 học sinh

Câu 9: Hai trường có tất cả 300 học sinh tham gia một cuộc thi. Biết trường A có 75% học sinh đạt, trường 2 có 60% đạt nên cả 2 trường có 207 học sinh đạt. Số học sinh dự thi của trường A và trường B lần lượt là:

  • A. 160 và 140

  • B. 200 và 100

  • C. 180 và 120
  • D. Tất cả đều sau

Câu 10: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 42m. Đường chéo hình chữ nhật dài 15m. Tính độ dài chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật.

  • A. 10m

  • B. 12m

  • C. 9m
  • D. 8m

Câu 11: Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi bằng 34 m. Đường chéo hình chữ nhật dài 26 m. Tính chiều dài mảnh đất hình chữ nhật.

  • A. 24m
  • B. 12m

  • C. 18m

  • D. 20m

Câu 12: Cho một số có hai chữ số biết rằng nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số lớn hơn số đã cho là 63. Tổng của số đã cho và số mới tạo thành bằng 99. Tổng các chữ số của số đó là:

  • A. 9
  • B. 8

  • C. 7

  • D. 6

Câu 13: Cho một số có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 5. Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau ta được một số bằng $\frac{3}{8}$ số ban đầu. Tìm tích các chữ số của số ban đầu.

  • A. 12

  • B. 16

  • C. 14
  • D. 6

Câu 14: Một ô tô đi quãng đường AB với vận tốc 50km/h, rồi đi tiếp quãng đường BC với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường tổng cộng dài 165km và thời gian ô tô đi trên quãng đường AB ít hơn thời gian đi trên quãng đường BC là 30 phút. Tính thời gian ô tô đi trên đoạn đường AB

  • A. 2 giờ

  • B. 1.5 giờ
  • C. 1 giờ

  • D. 3 giờ

Câu 15: Hai người đi xe máy xuất phát đồng thời từ hai thành phố cách nhau 225km. Họ đi ngược chiều và gặp nhau sau 3 giờ. Hỏi vận tốc của người thứ nhất, biết rằng vận tốc người thứ nhất hơn người thứ hai 5km/h

  • A. 40km/h
  • B. 35km/h

  • C. 45km/h

  • D. 50km/h

Câu 16: Theo kế hoạch. trong tháng 3 năm 2020 hai tổ phải may 1500 chiếc khẩu trang để phục vụ cho công tác phòng, chống Covid19. Nhưng thực tế tổ I đã may vượt mức 10%, tổ II may vượt mức 12% nên cả hai tổ đã may được 1664 chiếc khẩu trang. Hỏi theo kế hoạch mỗi tổ phải may bao nhiêu chiếc khẩu trang?

  • A. Tổ I: 800 chiếc; Tổ II: 700 chiếc
  • B. Tổ I: 700 chiếc; Tổ II: 800 chiếc

  • C. Tổ I: 780 chiếc; Tổ II: 720 chiếc

  • D. Tổ I: 720 chiếc; Tổ II: 780 chiếc


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác