Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng việt 5 Chân trời bài 7: Luyện tập về liên kết câu trong đoạn văn

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tiếng việt 5 chân trời bài 7: Luyện tập về liên kết câu trong đoạn văn sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hai câu “Nhà thơ hiểu rằng những tật xấu của chó sói là do nó vụng về vì chẳng có tài trí gì, nên nó luôn đói meo, và vì nó đói nên nó hóa rồ. Ông để cho Buy- phông dựng một vở bi kịch về sự độc ác, còn ông dựng một vở hài kịch về sự ngu ngốc.” liên kết với nhau bằng phép liên kết chính nào?

  • A. Phép lặp từ ngữ
  • B. Phép trái nghĩa
  • C. Phép đồng nghĩa
  • D. Phép thế

Câu 2: Yếu tố được thay thế trong câu trên là gì?

  • A. Cụm danh từ
  • B. Cụm tính từ
  • C. Cụm động từ
  • D. Cụm chủ vị

Câu 3: Từ in dậm trong câu văn chỉ kiểu quan hệ gì giữa hai câu?

Tất cả trẻ em trên thế giới đều trong trắng, dễ bị tổn thương và còn phụ thuộc. Đồng thời chúng hiểu biết, ham hoạt động và đầy ước vọng.

  • A. Quan hệ bổ sung
  • B. Quan hệ nguyên nhân
  • C. Quan hệ nhượng bộ
  • D. Quan hệ nghịch đối

Câu 4: Từ in đậm trong câu “Con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới. Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu”. là gì?

  • A. Cái mạnh của con người Việt Nam
  • B. Sự thông minh
  • C. Nhạy bén với cái mới
  • D. Sự thông minh nhạy bén với cái mới

Câu 5: Gạch chân từ ngữ chỉ quan hệ liên hệ giữa hai câu văn sau và cho biết kiểu quan hệ do từ ngữ này diễn đạt.

Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông ra, áp vật vào nhau… Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.

  • A. Quan hệ tăng tiến
  • B. Quan hệ nguyên nhân kết quả
  • C. Quan hệ kết quả
  • D. Quan hệ tương phản

Câu 6: Ý nào sau đây nêu chưa đúng về sự liên kết trong một văn bản?

  • A. Các đoạn văn phải phục vụ một chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn.
  • B. Các đoạn văn và các câu phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
  • C. Các đoạn văn phải trình bày các vấn đề khác nhau, hướng tới những chủ đề riêng biệt.
  • D. Các đoạn văn trong văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức.

Câu 7:  Phép nối là biện pháp tạo ra sự liên kết giữa các câu,các đoạn văn bằng cách:

  • A. sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế các từ ngữ đã có ở câu trước.
  • B. sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước.
  • C. sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước.
  • D. lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu đứng trước.

Câu 8: Chỉ ra phép liên kết câu được sử dụng trong đoạn trích sau: "Những người yếu đuối thường hay hiền lành. Muốn ác phải là kẻ mạnh".

  • A. Phép trái nghĩa.
  • B. Phép nối.
  • C. Phép lặp.
  • D. Phép thế.

Câu 9: Yếu tố được từ in đậm thay thế trong đoạn trích sau là gì ? "Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi! Đây là đỉnh Yên Sơn, cao hai nghìn sáu trăm mét. Anh ta làm công tác vật lí địa cầu."

  • A. Cụm tính từ.
  • B. Cụm chủ vị.
  • C. Cụm động từ.
  • D. Cụm danh từ.

Câu 10: Đại từ “nó” trong câu “Cái im lặng lúc đó mới thật dễ sợ: nó như bị chặt ra từng khúc, mà gió thì giống như nhát chổi lớn muốn quét đi tất cả, ném vứt lung tung…” thay thế cho cụm từ nào?

  • A. Cái im lặng
  • B. Lúc đó
  • C. Thật dễ sợ
  • D. Cái im lặng lúc đó

Câu 11: Các từ được sử dụng trong phép thế?

  • A. Đây, đó, kia, thế, vậy…
  • B. Cái này, việc ấy, vì vậy, tóm lại…
  • C. Và, rồi, nhưng, vì, để, nếu…
  • D. Nhìn chung, tuy nhiên, dù thế, nếu vậy…

Câu 12: Đoạn văn sau sử dụng những phép liên kết câu nào?

"Thời gian vật lí vô hình, giá lạnh, đi trên một con đường thẳng tắp, đều đặn như một cái máy (tuyệt hảo bởi vì không bao giờ hư), tạo tác và phá hủy mọi sinh vật, mọi hiện hữu. Trong khi đó, thời gian tâm lí lại hữu hình, nóng bỏng, quay theo một hình tròn, lúc nhanh lúc chậm với bao nhiêu kỉ niệm nhớ thương về dĩ vãng, cũng như bao nhiêu dự trù lo lắng cho tương lai."

  • A. Phép nối, phép trái nghĩa.
  • B. Phép trái nghĩa, phép liên tưởng.
  • C. Phép thế, phép trái nghĩa.
  • D. Phép trái nghĩa, phép đồng nghĩa.

Câu 13: Sự liên kết về hình thức trong các câu: "Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới. Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu." được thực hiện nhờ phép liên kết nào?

  • A. Phép nối.
  • B. Phép liên tưởng.
  • C. Phép thế.
  • D. Phép lặp

Câu 14: Con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới. Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu.

Từ in đậm trong câu là gì?

  • A. Cái mạnh của con người Việt Nam
  • B. Sự thông minh
  • C. Nhạy bén với cái mới
  • D. Sự thông minh, nhạy bén với cái mới

Câu 15: Nhận định nào sau đây chưa chính xác?

  • A. Các câu văn trong đoạn văn hoặc trong văn bản phải có sự liên kết chặt chẽ về nội dung và hình thức
  • B. Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phải phục vụ chủ đề của đoạn văn
  • C. Các đoạn văn và câu văn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí
  • D. Việc sử dụng ở câu đứng các từ ngữ đồng nghĩa với từ ngữ đã có ở câu trước được gọi là phép liên kết liên tưởng

Câu 16: Từ “tuy nhiên” trong đoạn văn sau chỉ kiểu quan hệ nào giữa hai câu?

Cừu là con vật ngu ngốc và sợ sệt. Tuy nhiên chúng là con vật rất thân thương.

  • A. Quan hệ nguyên nhân
  • B. Quan hệ điều kiện
  • C. Quan hệ nghịch đối
  • D. Quan hệ thời gian

Câu 17: Từ ngữ được thay thế cho trong câu trên là:

  • A. Cụm danh từ
  • B. Cụm tính từ
  • C. Cụm động từ
  • D. Cụm chủ vị

Câu 18: Từ in đậm trong câu văn chỉ kiểu quan hệ gì giữa hai câu?

Tất cả trẻ em trên thế giới đều trong trắng, dễ bị tổn thương và còn phụ thuộc. Đồng thời chúng hiểu biết, ham hoạt động và đầy ước vọng.

  • A. Quan hệ bổ sung
  • B. Quan hệ nguyên nhân
  • C. Quan hệ nhượng bộ
  • D. Quan hệ nghịch đối

Câu 19: Dòng nào sau đây không chứa những từ ngữ thường dùng trong phép nối?

  • A. Và, rồi, nhưng, mà, còn, vì, nếu, tuy, để…
  • B. Vì vậy, nếu thế, thế thì, vậy nên…
  • C. Nhìn chung, tóm lại, hơn nữa, vả lại, với lại…
  • D. Cái này, điều ấy, việc đó,…hắn, họ, nó…

Câu 20: Trong đoạn văn sau, từ ngữ in đậm thay thế cho những từ ngữ nào?

Có ông quan lớn đến hiệu may để may một cái áo thật sang tiếp khách. Biết ông ta xưa nay nổi tiếng luồn cúi quan trên, hách dịch với dân, người thợ may bèn hỏi:

- Xin quan lớn cho biết ngài may chiếc áo này để tiếp ai ạ?

  • A. Ông quan lớn
  • B. Có ông quan lớn
  • C. Cái áo thật sang
  • D. Ông quan

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác