Trắc nghiệm Tiếng việt 5 Chân trời bài 4: Liên kết các câu trong đoạn văn bằng cách thay thế từ ngữ
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tiếng việt 5 chân trời bài 4: Liên kết các câu trong đoạn văn bằng cách thay thế từ ngữ sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Từ in đậm trong câu văn chỉ kiểu quan hệ gì giữa hai câu?
Tất cả trẻ em trên thế giới đều trong trắng, dễ bị tổn thương và còn phụ thuộc. Đồng thời chúng hiểu biết, ham hoạt động và đầy ước vọng.
A. Quan hệ bổ sung
- B. Quan hệ nguyên nhân
- C. Quan hệ nhượng bộ
- D. Quan hệ nghịch đối
Câu 2: Gạch chân từ ngữ chỉ quan hệ liên hệ giữa hai câu văn sau và cho biết kiểu quan hệ do từ ngữ này diễn đạt.
Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông ra, áp vật vào nhau… Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
- A. Quan hệ tăng tiến
- B. Quan hệ nguyên nhân kết quả
C. Quan hệ kết quả
- D. Quan hệ tương phản
Câu 3: Từ in đậm trong câu “Con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới. Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu”. là gì?
- A. Cái mạnh của con người Việt Nam
- B. Sự thông minh
- C. Nhạy bén với cái mới
D. Sự thông minh nhạy bén với cái mới
Câu 4: Từ ngữ được thay thế cho trong câu trên là:
A. Cụm danh từ
- B. Cụm tính từ
- C. Cụm động từ
- D. Cụm chủ vị
Câu 5: Hai câu “Nghệ thuật nói nhiều với tư tưởng nữa, nghệ thuật không thể nào thiếu tư tưởng. Không tư tưởng, con người có thể nào còn là con người.” liên kết với nhau bằng phép liên kết chính nào?
A. Phép lặp từ ngữ
- B. Phép trái nghĩa
- C. Phép đồng nghĩa
- D. Phép thế
Câu 6: Nhận định nào sau đây chưa chính xác?
- A. Các câu văn trong đoạn văn hoặc trong văn bản phải có sự liên kết chặt chẽ về nội dung và hình thức
- B. Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phải phục vụ chủ đề của đoạn văn
- C. Các đoạn văn và câu văn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí
D. Việc sử dụng ở câu đứng các từ ngữ đồng nghĩa với từ ngữ đã có ở câu trước được gọi là phép liên kết liên tưởng
Câu 7: Hai câu văn sau sử dụng phép liên kết gì?
“Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu. Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu”.
- A. Phép lặp.
- B. Phép thế.
C. Phép nối.
- D. Phép đồng nghĩa, liên tưởng.
Câu 8: Gạch chân từ ngữ chỉ quan hệ liên hệ giữa hai câu văn sau và cho biết kiểu quan hệ do từ ngữ này diễn đạt.
Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông ra, áp vật vào nhau… Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
- A. Quan hệ tăng tiến :" Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông ra, áp vật vào nhau… Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm."
- B. Quan hệ nguyên nhân kết quả:" Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông ra, áp vật vào nhau… Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm."
C. Quan hệ kết quả:" Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông ra, áp vật vào nhau… Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm."
- D. Quan hệ tương phản :" Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông ra, áp vật vào nhau… Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm."
Câu 9: Từ “tuy nhiên” trong đoạn văn sau chỉ kiểu quan hệ nào giữa hai câu?
Cừu là con vật ngu ngốc và sợ sệt. Tuy nhiên chúng là con vật rất thân thương.
- A. Quan hệ nguyên nhân
- B. Quan hệ điều kiện
C. Quan hệ nghịch đối
- D. Quan hệ thời gian
Câu 10: Tính liên kết về mặt nội dung trong đoạn văn là gì?
- A. Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề của đoạn văn (liên kết chủ đề)
- B. Các đoạn văn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí (liên kết logic)
C. Cả A và B đúng
- D. Cả A và B sai
Câu 11: Phép nối là biện pháp tạo ra sự liên kết giữa các câu,các đoạn văn bằng cách:
- A. sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế các từ ngữ đã có ở câu trước.
B. sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước.
- C. sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước.
- D. lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu đứng trước.
Câu 12: Các phép liên kết chủ yếu được học là?
- A. Phép nối, phép lặp
- B. Phép liên tưởng, trái nghĩa
- C. Phép thế
D. Phép nối, phép lặp; Phép liên tưởng, trái nghĩa; Phép thế
Câu 13: Hai câu “Nhà thơ hiểu rằng những tật xấu của chó sói là do nó vụng về vì chẳng có tài trí gì, nên nó luôn đói meo, và vì nó đói nên nó hóa rồ. Ông để cho Buy- phông dựng một vở bi kịch về sự độc ác, còn ông dựng một vở hài kịch về sự ngu ngốc.” liên kết với nhau bằng phép liên kết chính nào?
- A. Phép lặp từ ngữ
- B. Phép trái nghĩa
- C. Phép đồng nghĩa
D. Phép thế
Câu 14: Đại từ “nó” trong câu “Cái im lặng lúc đó mới thật dễ sợ: nó như bị chặt ra từng khúc, mà gió thì giống như nhát chổi lớn muốn quét đi tất cả, ném vứt lung tung…” thay thế cho cụm từ nào?
- A. Cái im lặng
- B. Lúc đó
- C. Thật dễ sợ
D. Cái im lặng lúc đó
Câu 15: Trong đoạn văn sau, từ ngữ in đậm thay thế cho những từ ngữ nào?
Có ông quan lớn đến hiệu may để may một cái áo thật sang tiếp khách. Biết ông ta xưa nay nổi tiếng luồn cúi quan trên, hách dịch với dân, người thợ may bèn hỏi:
- Xin quan lớn cho biết ngài may chiếc áo này để tiếp ai ạ?
- A. Ông quan lớn
- B. Có ông quan lớn
- C. Cái áo thật sang
D. Ông quan
Câu 16: Yếu tố được thay thế trong câu trên là gì?
A. Cụm danh từ
- B. Cụm tính từ
- C. Cụm động từ
- D. Cụm chủ vị
Câu 17: Các từ được sử dụng trong phép thế?
A. Đây, đó, kia, thế, vậy…
- B. Cái này, việc ấy, vì vậy, tóm lại…
- C. Và, rồi, nhưng, vì, để, nếu…
- D. Nhìn chung, tuy nhiên, dù thế, nếu vậy…
Câu 18: Từ “tuy nhiên” trong đoạn văn sau chỉ kiểu quan hệ nào giữa hai câu?
Cừu là con vật ngu ngốc và sợ sệt. Tuy nhiên chúng là con vật rất thân thương.
- A. Quan hệ nguyên nhân
- B. Quan hệ điều kiện
C. Quan hệ nghịch đối
- D. Quan hệ thời gian
Câu 19: Dòng nào sau đây không chứa những từ ngữ thường dùng trong phép nối?
- A. Và, rồi, nhưng, mà, còn, vì, nếu, tuy, để…
- B. Vì vậy, nếu thế, thế thì, vậy nên…
- C. Nhìn chung, tóm lại, hơn nữa, vả lại, với lại…
D. Cái này, điều ấy, việc đó,…hắn, họ, nó…
Câu 20: Nhận định nào sau đây chưa chính xác?
- A. Các câu văn trong đoạn văn hoặc trong văn bản phải có sự liên kết chặt chẽ về nội dung và hình thức
- B. Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phải phục vụ chủ đề của đoạn văn
- C. Các đoạn văn và câu văn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí
D. Việc sử dụng ở câu đứng các từ ngữ đồng nghĩa với từ ngữ đã có ở câu trước được gọi là phép liên kết liên tưởng
Xem toàn bộ: Giải Tiếng việt 5 Chân trời bài 4: Liên kết các câu trong đoạn văn bằng cách thay thế từ ngữ
Bình luận