Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng việt 4 Cánh diều bài 2: Văn hay chữ tốt (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tiếng việt 4 bài 2 Văn hay chữ tốt - sách Tiếng việt 4 Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tác giả của bài “Văn hay chữ tốt” là ai?

  • A. Trương Chính
  • B. Đỗ Lê Chẩn
  • C. Lê Hoàn
  • D. Trương Chính – Đỗ Lê Chẩn

Câu 2: Bài đọc nhắc đến nhân vật nào?

  • A. Cao Bá Quát.
  • B. Lê Duẩn.
  • C. Nguyễn Trãi.
  • D. Ngô Sĩ Liên.

Câu 3: Tại sao Cao Bá Quát thường bị thầy cho điểm kém dù nhiều bài văn rất hay?

  • A. Vì ông hay viết thơ năm chữ.
  • B. Vì ông viết văn bằng mực tím.
  • C. Vì chữ ông rất xấu.
  • D. Vì ông hay đánh dấu chấm, phẩy không đúng chỗ.

Câu 4: Bà cụ đã nhờ Cao Bá Quát việc gì?

  • A. Viết một bài thơ lục bát.
  • B. Viết lá đơn kêu oan để gửi lên quan.
  • C. Vẽ một bức tranh phong cảnh.
  • D. Hát một bài hát về tình mẫu tử.

Câu 5: Thái độ của ông khi bà cụ nhờ giúp đỡ?

  • A. Khó chịu khi bị nhờ vả.
  • B. Thờ ơ, phớt lờ lời nói của bà lão.
  • C. Gửi bà một số tiền.
  • D. Sẵn lòng giúp đỡ bà lão.

Câu 6: Tại sao lá thư mà bà cụ trình lên quan không được chấp nhận?

  • A. Vì chữ viết quá xấu, quan không đọc được.
  • B. Vì không có chữ nào trong lá thư.
  • C. Vì quan không có nhà.
  • D. Vì bà cụ không đưa tiền cho quan.

Câu 7: Cao Bá Quát nhận ra điều gì sau khi lá thư viết cho quan bị từ chối?

  • A. Lá thư cần viết chỉn chu hơn nữa.
  • B. Ông nhận ra dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ thì cũng chắc ích gì.
  • C. Cần mang thư đến khi quan có nhà.
  • D. Ông cần tự mang thư đến cho quan thay vì để bà cụ làm điều đó.

Câu 8: Sau sự việc lá thư này, Cao Bá Quát đã làm gì?

  • A. Ông luyện viết thư cho chuẩn hơn.
  • B. Ông đã gặp gỡ và trò chuyện với quan.
  • C. Ông từ chối giúp đỡ bà cụ và không bao giờ hỗ trợ ai nữa.
  • D. Ông đã dốc hết sức luyện viết chữ đẹp.

Câu 9: Trong bài đã nhắc đến thời điểm nào ông luyện chữ?

  • A. Tối
  • B. Trưa và chiều
  • C. Sáng và tối
  • D. Chiều và tối

Câu 10: Buổi sáng ông đã luyện tập như thế nào?

  • A. Ông đọc kĩ từng bài thơ và chép lại nó.
  • B. Ông đi ngủ.
  • C. Ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.
  • D. Ông nhờ người chỉnh từng chữ cái một cho mình.

Câu 11: Ông viết xong mười trang vở vào thời điểm nào trong ngày?

  • A. Buổi sáng
  • B. Buổi tối
  • C. Buổi trưa
  • D. Buổi chiều

Câu 12: Cao Bá Quát mượn những cuốn có chữ viết đẹp để làm gì?

  • A. Để ông luyện thêm nhiều kiểu chữ khác nhau.
  • B. Để ông học thuộc các tác phẩm.
  • C. Để ông luyện chép lại các bài thơ.
  • D. Để ông trình nộp lên cho quan huyện.

Câu 13: Sau mấy năm kiên trì luyện tập, chữ viết của Cao Bá Quát như thế nào?

  • A. Ngày càng xấu đi.
  • B. Chữ viết không thẳng hàng.
  • C. Ông không bao giờ viết chữ nữa.
  • D. Mỗi ngày một đẹp.

Câu 14: Nhờ chữ đẹp, người dân thường đến nhà ông làm gì?

  • A. Nhờ ông chép lại các bài thơ hay.
  • B. Nhờ ông viết chục lá thư.
  • C. Xin câu đối về treo, nhất là vào dịp Tết.
  • D. Xin ông sáng tác các bài thơ để treo trong nhà.

Câu 15: Ngoài chữ đẹp, Cao Bá Quát còn nổi tiếng với tài năng gì?

  • A. Tài làm toán.
  • B. Tài đọc bài.
  • C. Tài văn thơ
  • D. Tài dạy học sinh.

Câu 16: Đặc trưng tài làm thơ của ông là gì?

  • A. Xuất khẩu thành thơ.
  • B. Làm câu đố mọi lúc, mọi nơi. 
  • C. Ý tứ câu chuẩn mực, sắc sảo.
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 17: Cao Bá Quát nổi danh khắp nước với tài năng gì?

  • A. Văn hay chữ tốt.
  • B. Làm thơ nhanh.
  • C. Giải những bài toán khó.
  • D. Nấu những món ăn ngon.

Câu 18: Từ “khẩn khoản” có nghĩa là gì?

  • A. Xin cái gì đó từ người thân trong gia đình.
  • B. Tha thiết, năn nỉ người khác chấp nhận yêu cầu của mình.
  • C. Mua một món đồ gì đó với giá cao hơn dự kiến.
  • D. Tặng người thân một món đồ.

Câu 19: Từ “ân hận” có nghĩa là gì?

  • A. Biết ơn, cảm kích về một việc làm giúp đỡ mình trải qua khó khăn.
  • B. Cảm thấy khó chịu, nổi cáu khi bị người khác nhắc nhở.
  • C. Băn khoăn, day dứt và tự trách mình về việc không hay đã để xảy ra.
  • D. Vui vẻ, hạnh phúc.

Câu 20: Tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện Văn hay chữ tốt?

  • A. Tiếng sáo diều.
  • B. Có chí thì nên.
  • C. Công thành danh toại.
  • D. Lên voi xuống chó.

 


Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác