Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Vật lí 9 chân trời sáng tạo học kì 1 (Phần 3)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Vật lí 9 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 1 (Phần 3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Dụng cụ nào sau đây được dùng để hỗ trợ học tập lĩnh vực sinh học trong môn Khoa học tự nhiên 9 

  • A. Tiêu bản nhiễm sắc thể người         
  • B. Lăng kính 
  • C. Thấu kính          
  • D. Ống nghiệm

Câu 2: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h = 60m so với mặt đất. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất. Độ cao mà tại đó vật có động năng bằng ba lần thế năng là

  • A. 20m.                 
  • B. 15m.                            
  • C. 10m.                            
  • D. 30m.

Câu 3: Một vật có khối lượng 3 kg ở độ cao 4 m so với mặt đất. Hỏi thế năng trọng trường của vật là bao nhiêu?

  • A. 120 J.                
  • B. 30 J.                            
  • C. 60 J.                            
  • D. 12 J.

Câu 4: Hóa chất nào sau đây thường được sử dụng trong sản xuất bánh kẹo 

  • A. Calcium carbonate      
  • B. Glucose
  • C. Calcium oxide   
  • D. Đồng (II) oxide

Câu 5: Khi lựa chọn màu nền cho bài thuyết trình cần cân nhắc sử dụng màu sắc như thế nào?

  • A. Lựa chọn màu sắc rực rỡ để nổi bật nội dung cần trình bày 
  • B. Sử dụng màu sắc có sự đối lập giữa màu chữ và màu nền 
  • C. Kết hợp nhiều màu sắc và kiểu chữ khác nhau 
  • D. Chỉ nên sử dụng những gam màu nóng để làm nổi bật bài thuyết trình 

Câu 6: Trường hợp nào sau đây, vật vừa có động năng tăng, vừa có thế năng tăng?

TRẮC NGHIỆM
  • A. Quả táo đang rơi từ trên cành xuống đất 
  • B. Ô tô đang chạy đều trên đường cao tốc 
  • C. Xe đạp đang xuống dốc 
  • D. Máy bay đang cất cánh 

Câu 7: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 45km/h. Biết lực cản của không khí và ma sát tác dụng lên ô tô là 200N. Công suất của động cơ ô tô lúc này là:

  • A. P = 2kW           
  • B. P = 2,5kW         
  • C. P = 4,5kW         
  • D. P = 5kW

Câu 8: Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?

  • A. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 3 lần.
  • B. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
  • C. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 5 lần.
  • D. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 10 lần.

Câu 9: Một máy bơm lớn dùng để bơm nước trong một ao, một giờ nó bơm được 1000mnước lên cao 2m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Công suất của máy bơm là:

  • A. 5kW        
  • B. 5200,2W 
  • C. 5555,6W          
  • D. 5650W

Câu 10: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 9o thì góc khúc xạ là 8o. Tốc độ ánh sáng trong môi trường B là 2.105 km/s. Tốc độ ánh sáng trong môi trường A là bao nhiêu?

  • A. 225000 km/s.    
  • B. 230000 km/s.    
  • C. 180000 km/s.    
  • D. 250000 km/s.

Câu 11: Một cái cọc cắm thẳng đứng trên sông, nửa bên trong nửa bên ngoài nước. Một cái cọc khác cùng chiều dài được cắm thẳng đứng trên bờ. Bóng của cọc cắm thẳng đứng dưới sông sẽ

  • A. dài hơn bóng của cọc cắm trên bờ.
  • B. bằng với bóng của cọc cắm trên bờ.
  • C. ngắn hơn bóng của cọc cắm trên bờ.
  • D. ngắn hơn bóng của cọc cắm trên bờ nếu Mặt Trời lên cao và dài hơn bóng của cọc cắm trên bờ nếu Mặt Trời xuống thấp.

Câu 12: Chiết suất nước là: 

  • A. 1,309      
  • B. 1,333       
  • C. 1,520       
  • D. 2,419

Câu 13: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 5 mm2 và điện trở R1 = 8,5 Ω . Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5 mm2. Tính điện trở R2.

  • A. 8,5 Ω       
  • B. 85 Ω        
  • C. 50 Ω        
  • D. 55 Ω

Câu 14: Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 3 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm 3 lần  
  • B. Tăng 3 lần
  • C. Không thay đổi 
  • D. Tăng 1,5 lần

Câu 15: Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?

  • A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau.
  • B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau.
  • C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau.
  • D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau.

Câu 16: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở của dây dẫn?

  • A. TRẮC NGHIỆM
  • B. TRẮC NGHIỆM
  • C. TRẮC NGHIỆM
  • D. TRẮC NGHIỆM

Câu 17: Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 18cm cho ảnh ảo A’B’ cách AB một đoạn 24cm. Khi đó khoảng cách d từ vật đến thấu kính là

  • A. 12cm                 
  • B. 15cm       
  • C. 16cm       
  • D. 8cm

Câu 18: Vật sáng AB đặt trước và vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, cho ảnh A’B’ cao bằng nửa vật AB. Khoảng cách từ vật đến ảnh bằng

  • A. nửa tiêu cự của thấu kính      
  • B. tiêu cự của thấu kính
  • C. hai lần tiêu cự của thấu kính 
  • D. bốn lần tiêu cự của thấu kính

Câu 19: Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ (vài cm) như hình vẽ. Khi dùng thấu kính này làm kính lúp thì vật cần quan sát đặt ở

TRẮC NGHIỆM
  • A. trong đoạn OF   
  • B. bất kì vị trí nào trước thấu kính.      
  • C. ngoài đoạn OF.            
  • D. vị trí tùy theo vị trí đặt mắt.

Câu 20: Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5; của nước là TRẮC NGHIỆM. Góc tới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang nước:

  • A. 46,80    
  • B. 72,50 
  • C. 62,70  
  • D. 41,80

Câu 21: Góc tới hạn được xác định bởi biểu thức:

Câu 22: Điều kiện cần để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nào sau đây là đúng?

  • A. Ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
  • B. Ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn hơn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
  • C. Ánh sáng truyền tới phải đi vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
  • D. Ánh sáng truyền tới phải đi song song với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt

Câu 23: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau đây:

Vật màu ....(1)...... hấp thụ tất cả các ánh sáng màu và không có ánh sáng .....(2)......

  • A. đen – phản xạ    
  • B. trắng – phản xạ
  • C. đen – hấp thụ    
  • D. trắng – hấp thụ

Câu 24: Khi nhìn thấy vật màu đen thì

  • A. ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng trắng.
  • B. ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng xanh.
  • C. ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng đỏ.
  • D. không có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.

Câu 25: Dưới ánh sáng đỏ và ánh sáng lục, ta thấy có một dòng chữ màu đen. Vậy dưới ánh sáng trắng, dòng chữ ấy có màu:

  • A. đỏ
  • B. vàng
  • C. lục
  • D. xanh thẫm, tím hoặc đen

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác