Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời Ôn tập chủ đề 12 (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo Ôn tập chủ đề 12 (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho một số giống cây trồng sau đây: (1) Súp lơ trắng; 2) Bắp cải; 3) Cần tây; 4) Su hào; 5) Hành lá. Có bao nhiêu giống cây trồng được tạo ra do chọn lọc nhân tạo từ cây cải dại?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 2: Trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét sai về quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại?

1) Đột biến gene và di – nhập gene đều tạo ra vốn gene phong phú cho quần thể.

2) Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gene đều làm nghèo vốn gene quần thể.

3) Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

4) Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số allele của quần thể một cách chậm chạp.

5) Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số allele một cách đột ngột.

6) Đột biến làm thay đổi tần số allele chậm nhất, chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số allele nhanh nhất.

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 3: Cho những phát biểu sau về công cụ lao động cũng như sinh hoạt của người Neanderthal:

1) Sống thành bộ lạc.

2) Có nền văn hóa phức tạp, đã có mầm mống của nghệ thuật và tôn giáo.

3) Đã biết dùng lửa thông thạo, biết săn bắn động vật.

4) Công cụ chủ yếu làm bằng đá thành dao nhọn, rìu mũi nhọn.

Số phát biểu đúng là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 4: Sắp xếp các nội dung sau đây để hoàn thành quá trình hình thành đặc điểm thích nghi dưới tác động của chọn lọc tự nhiên:

(1) Sự sống sót và sinh sản của các cá thể có khả năng thích nghi.

(2) Sự xuất hiện biến dị mới trong quần thể.

(3) Chọn lọc tự nhiên và hình thành đặc điểm thích nghi mới của loài.

(4) Sự cạnh tranh về khả năng ngụy trang giữa các cá thể mang các kiểu hình khác nhau.

  • A. (1) → (2) → (3) → (4). 
  • B. (3) → (1) → (4) → (2).
  • C. (2) → (4) → (1) → (3). 
  • D. (4) → (3) → (2) → (1).

Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai về quan điểm của Darwin về cơ chế tiến hóa?

  • A. Biến dị là những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài.
  • B. Những sinh vật to lớn nhất là những sinh vật có điều kiện sinh tồn tốt nhất.
  • C. Darwin là người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể.
  • D. Các loài được hình thành từ tổ tiên chung.

Câu 6: Chọn lọc tự nhiên gồm hai quá trình song song là

  • A. đào thải các biến dị bất lợi và tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật.
  • B. đảo thải các biến dị bất lợi và tích lũy các biến dị có lợi cho con người.
  • C. đào thải các biến dị có lợi và tích lũy các biến dị bất lợi cho sinh vật.
  • D. đào thải các biến dị có lợi và tích lũy các biến dị bất lợi cho con người.

Câu 7: Kết quả của sự chọn lọc tiến hành trên cùng một đối tượng vật nuôi hoặc cây trồng theo nhiều hướng khác nhau:

  • A. tạo ra nhiều giống mang các đặc điểm khác nhau từ một vài dạng ban đầu.
  • B. tạo ra một giống mang các đặc điểm khác nhau từ một vài dạng ban đầu.
  • C. tạo ra nhiều giống mang các đặc điểm giống nhau từ một vài dạng ban đầu.
  • D. tạo ra một giống mang các đặc điểm giống nhau từ một vài dạng ban đầu.

Câu 8: Theo Lamarck, nhân tố nào đóng vai trò quan trọng đối với sự tiến hóa của sinh giới?

  • A. Ngoại cảnh. 
  • B. Biến dị có hại.
  • C. Biến dị có lợi. 
  • D. Vật chất di truyền.

Câu 9: Tiến hóa nhỏ có đặc điểm

  • A. quy mô rộng lớn, thời gian địa chất dài.
  • B. phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn.
  • C. kết quả là hình thành loài mới và các nhóm phân loại trên loài.
  • D. thường được nghiên cứu gián tiếp qua các tài liệu cổ sinh vật học, giải phẫu học so sánh, địa lí sinh vật,...

Câu 10: Tế bào nguyên thủy được hình thành trong giai đoạn 

  • A. tiến hóa tiền hóa học. 
  • B. tiến hóa hóa học.
  • C. tiến hóa tiền sinh học. 
  • D. tiến hóa sinh học.

Câu 11: Sự phát sinh và tiến hóa của loài người do nhân tố nào quyết định?

  • A. Nhân tố sinh học. 
  • B. Nhân tố xã hội.
  • C. Nhân tố hóa học. 
  • D. Nhân tố tôn giáo.

Câu 12: Cơ sở của chọn lọc tự nhiên là

  • A. đặc tính biến dị và thích nghi của sinh vật.
  • B. đặc tính di truyền và thích nghi của sinh vật.
  • C. đặc tính biến dị và sinh sản của sinh vật.
  • D. đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

Câu 13: Điền từ còn thiếu để hoàn thành câu sau: 

“... là quá trình con người chủ động làm biến đổi các giống vật nuôi, cây trồng qua rất nhiều thế hệ bằng cách chọn lọc và nhân giống các cá thể mang những … mong muốn.”

  • A. Chọn lọc tự nhiên - đặc tính. 
  • B. Chọn lọc nhân tạo - đặc điểm.
  • C. Chọn lọc tự nhiên - đặc điểm. 
  • D. Chọn lọc nhân tạo - đặc tính.

Câu 14: Sự phát sinh và tiến hóa của loài người do nhân tố nào quyết định?

  • A. Nhân tố sinh học. 
  • B. Nhân tố xã hội.
  • C. Nhân tố hóa học. 
  • D. Nhân tố tôn giáo.

Câu 15: Tiến hóa sinh học là

  • A. quá trình thay đổi đặc tính di truyền của cá thể sinh vật qua các thế hệ tế bào nối tiếp nhau theo thời gian.
  • B. quá trình thay đổi đặc tính di truyền của quần thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian.
  • C. quá trình thay đổi đặc tính di truyền của quần xã sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian.
  • D. quá trình thay đổi đặc trưng của quần xã sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian.

Câu 16: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Nguyên nhân là do

  • A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh lục làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
  • B. chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
  • C. chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
  • D. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.

Câu 17: Xét trình tự nucleotit trên mạch mang mã gốc của 1 gen mã hóa cấu trúc nhóm enzyme dehydrogenase:

Người:  ... XGA TGT TGG GTT TGT TGG ...

Tinh tinh:  ... XGT TGT TGG GTT TGT TGG ...

Grorila:  ... XGT TGT TGG GTT TGT TAT ...

Đười ươi:  ... TGT TGG TGG GTX TGT GAT ...

Có bao nhiêu nhận xét đúng trong các nhận xét sau?

1) Người và tinh tinh khác nhau 1 nucleotide trong đoạn polynucleotide.

2) Người và tinh tinh khác nhau tối đa 1 amino acid trong chuỗi polypeptide được tạo ra từ gene trên.

3) Người và Gorilla khác nhau 3 nucleotide trong đoạn polynucleotide.

4) Người và Gorilla khác nhau tối đa là 2 amino acid trong chuỗi polypeptide được tạo ra từ gene trên.

5) Người và đười ươi khác nhau tối đa 5 amino acid trong chuỗi polypeptide được tạo ra từ gene trên.

6) Trong 3 loài trên, tinh tinh có họ hàng gần với người nhất.

7) Đây là bằng chứng sinh học phân tử chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới.

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 18: Cho các nhận xét về hướng tiến hóa của loài người, nhận xét nào sau đây sai?

  • A. Tầm vóc cao lớn dần, đi thẳng dần, thể tích hộp sọ ngày càng tăng, răng xương hàm bớt thô.
  • B. Vẫn giữ nguyên một số đặc điểm thích nghi của tổ tiên như: vẫn còn xương vành mày.
  • C. Công cụ lao động ngày càng phức tạp.
  • D. Đời sống xã hội ngày càng phức tạp.

Câu 19: Giả sử tần số tương đối của các allele ở trong một quần thể là 0,5A : 0,5a đột ngột biến thành 0,7A : 0,3 a. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến hiện tượng trên?

  • A. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này di nhập vào quần thể mới.
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
  • C. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi tần số allele a thành A.
  • D. Quần thể chuyển từ tự thụ phấn (giao phối cận huyết) sang giao phối ngẫu nhiên.

Câu 20: Nếu sử dụng thuốc kháng sinh có liệu lượng càng cao thì nhanh chóng hình thành các chủng vi khuẩn kháng thuốc vì

  • A. khi nồng độ thuốc càng cao thì vi khuẩn dễ dàng quen thuốc.
  • B. thuốc kháng sinh là tác nhân gây ra các đột biến kháng thuốc.
  • C. thuốc kháng sinh là nhân tố gây ra sự chọn lọc các dòng vi khuẩn kháng thuốc.
  • D. thuốc kháng sinh là nhân tố kích thích các vi khuẩn chống lại chính nó.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác