Tắt QC

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 chân trời Ôn tập chủ đề 12: Tiến hóa (P1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo Ôn tập chủ đề 12: Tiến hóa (P1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tiến hóa sinh học là

  • A. quá trình thay đổi đặc tính di truyền của cá thể sinh vật qua các thế hệ tế bào nối tiếp nhau theo thời gian.
  • B. quá trình thay đổi đặc tính di truyền của quần thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian.
  • C. quá trình thay đổi đặc tính di truyền của quần xã sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian.
  • D. quá trình thay đổi đặc trưng của quần xã sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian.

Câu 2: Loài ngựa hiện đại ngày nay là

  • A. Eohippus.         
  • B. Pliohippus
  • C. Equus.
  • D. Merychippus.

Câu 3: Mục đích của chọn lọc nhân tạo là

  • A. phục vụ nhu cầu kinh tế và thị hiếu thẩm mĩ của con người.
  • B. tạo ra các loài sinh vật mới hoàn toàn không có trong tự nhiên.
  • C. thay đổi hoàn toàn các đặc tính di truyền của các loài sinh vật.
  • D. giúp các loài sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.

Câu 4: Người đầu tiên dùng khái niệm biến dị cá thể

  • A. C. Darwin.
  • B. J. B. Lamarck.
  • C. G. Mendel.
  • D. M. Kimura.

Câu 5: Theo Darwin, nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi và đấu tranh sinh tồn, tạo động lực để tiến hóa diễn ra liên tục là

  • A. biến dị cá thể.                                            
  • B. chọn lọc tự nhiên.
  • C. chọn lọc nhân tạo.                                     
  • D. ngoại cảnh.

Câu 6: Hạn chế chủ yếu trong học thuyết tiến hóa của Đacuyn là gì?

  • A. Chưa giải thích thành công sự hình thành đặc điểm thích nghi.
  • B. Chưa đi sâu vào cơ chế hình thành loài mới.
  • C. Chưa hiểu rõ nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị.
  • D. Chưa có quan niệm đúng về nguyên nhân của sự đấu tranh sinh tồn.

Câu 7: Sự xuất hiện ti thể và lạp thể trong các tế bào nhân thực được giải thích bằng cơ chế

  • A. nội sinh.                                                    
  • B. cộng sinh.
  • C. nội cộng sinh.                                          
  •  D. ngoại sinh.

Câu 8: Trong số các sinh vật đa bào, sinh vật nào được xem là nhóm di cư lên cạn sớm nhất?

  • A. Thực vật.                                                   
  • B. Động vật.
  • C. Nguyên sinh vật đơn bào.                         
  • D. Nấm.

Câu 9: Trong quá trình hình thành loài người, nhóm người nào sau đây xuất hiện sau cùng?

  • A. Homo Neanderthalensis.                           
  • B. Homo erectus.
  • C. Homo habilis.                                            
  • D. Homo sapiens.

Câu 10: Nếu sử dụng thuốc kháng sinh có liệu lượng càng cao thì nhanh chóng hình thành các chủng vi khuẩn kháng thuốc vì

  • A. khi nồng độ thuốc càng cao thì vi khuẩn dễ dàng quen thuốc.
  • B. thuốc kháng sinh là tác nhân gây ra các đột biến kháng thuốc.
  • C. thuốc kháng sinh là nhân tố gây ra sự chọn lọc các dòng vi khuẩn kháng thuốc.
  • D. thuốc kháng sinh là nhân tố kích thích các vi khuẩn chống lại chính nó.

Câu 11: Giải thích nào dưới đây không đúng về sự hóa đen của loài bướm Biston betularia tại các vùng công nghiệp nước Anh vào cuối thế kỉ XIX?

  • A. Trong môi trường có bụi than, màu đen trở thành có lợi, nên bướm đen được được chọn lọc tự nhiên giữ lại, thay thế các cá thể bướm trắng.
  • B. Trong môi trường không có bụi than, màu đen là biến dị bất lợi bị đào thải.
  • C. Bụi than của các nhà máy phủ kín lên cơ thể bướm là nguyên nhân tạo ra sự hóa đen của các loài bướm ở vùng công nghiệp.
  • D. Dạng đen xuất hiện do đột biến gene trội vừa chi phối màu đen ở thân và cánh bướm vừa làm tăng sức sống của bướm.

Câu 12: Yếu tố ngẫu nhiên trong quá trình tiến hóa có đặc điểm

  • A. làm tăng tần số allele đột biến dẫn đến thay đổi tần số của các allele trong quần thể.
  • B. làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể nhận và quần thể gốc.
  • C. làm thay đổi tần số tương đối của các allele trong quần thể một cách đột ngột.
  • D. không làm thay đổi thành phần allele của quần thể nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.

Câu 13: Nhân tố tiến hóa nào không làm thay đổi thành phần allele của quần thể nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.                                    
  • B. Yếu tố ngẫu nhiên.
  • C. Di – nhập gene.                                         
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 14: Nhân tố tiến hóa nào phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của những kiểu gene khác nhau trong quần thể?

  • A. Chọn lọc tự nhiên.                                    
  • B. Yếu tố ngẫu nhiên.
  • C. Di – nhập gene.                                         
  • D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 15: Cơ chế duy nhất và liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi là

  • A. đột biến.                                                    
  • B. yếu tố ngẫu nhiên.
  • C. chọn lọc tự nhiên.                                      
  • D. di – nhập gene.

Câu 16: Ở một loài côn trùng, đột biến gene A thành a. Thể đột biến có mắt lồi hơn bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, nhưng thể đột biến lại mất đi khả năng sinh sản. Theo quan điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đột biến trên có ý nghĩa:

  • A. có lợi cho sinh vật và tiến hóa.        
  • B. có hại cho sinh vật và tiến hóa.
  • C. có hại cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hóa.
  • D. có lợi cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hóa.

Câu 17: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hình thành dáng đứng thẳng là

  • A. giải phóng đôi tay cho việc cầm nắm.
  • B. tạo điều kiện cho việc hình thành ngôn ngữ.
  • C. thích nghi với việc chạy và rượt đuổi kẻ thù bằng hai chi sau.
  • D. điều chỉnh lại hệ cột sống hình chữ S giúp hạn chế những tổn thương có thể xảy ra.

Câu 18: Cho các nhận xét về hướng tiến hóa của loài người, nhận xét nào sau đây sai?

  • A. Tầm vóc cao lớn dần, đi thẳng dần, thể tích hộp sọ ngày càng tăng, răng xương hàm bớt thô.
  • B. Vẫn giữ nguyên một số đặc điểm thích nghi của tổ tiên như: vẫn còn xương vành mày.
  • C. Công cụ lao động ngày càng phức tạp.
  • D. Đời sống xã hội ngày càng phức tạp.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng về hiện tượng trôi dạt lục địa?

  • A. Gây nên những cuộc đại tuyệt chủng hàng loạt của các loài sinh vật.
  • B. Gây nên sự biến đổi mạnh mẽ điều kiện khí hậu.
  • C. Đánh dấu sự bùng nổ mạnh mẽ của sự phát sinh các loài sinh vật mới.
  • D. Làm thay đổi một cách mạnh mẽ cấu tạo của các loài sinh vật mới.

Câu 20: Cho những phát biểu sau về công cụ lao động cũng như sinh hoạt của người Neanderthal:

1) Sống thành bộ lạc.

2) Có nền văn hóa phức tạp, đã có mầm mống của nghệ thuật và tôn giáo.

3) Đã biết dùng lửa thông thạo, biết săn bắn động vật.

4) Công cụ chủ yếu làm bằng đá thành dao nhọn, rìu mũi nhọn.

Số phát biểu đúng là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 21: Giả sử tần số tương đối của các allele ở trong một quần thể là 0,5A : 0,5a đột ngột biến thành 0,7A : 0,3 a. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến hiện tượng trên?

  • A. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này di nhập vào quần thể mới.
  • B. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
  • C. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi tần số allele a thành A.
  • D. Quần thể chuyển từ tự thụ phấn (giao phối cận huyết) sang giao phối ngẫu nhiên.

Câu 22: Người ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi. Việc xịt muỗi được lặp lại vài tháng một lần. Lần xịt đầu tiên đã diệt được gần như hết các con muỗi nhưng sau đó thì quần thể muỗi cứ tăng dần kích thước. Mỗi lần xịt sau đó chỉ diệt được rất ít muỗi. Điều nào sau đây giải thích đúng nhất về những điều đã xảy ra?

  • A. Việc xịt muỗi gây ra sự chọn lọc, cá thể có khả năng kháng thuốc sống sót sẽ thay thế dần các cá thể có sức đề kháng kém.
  • B. Loài muỗi mới có khả năng kháng thuốc đã di cư tới vùng đó thay thế cho loài đã bị diệt.
  • C. Thuốc diệt muỗi đã tác động tới DNA của muỗi để tạo nên muỗi có gene kháng thuốc.
  • D. Thuốc diệt muỗi đồng thời tiêu diệt cả thiên địch của muỗi, không còn thiên địch muỗi sinh sản thuận lợi làm tăng số lượng muỗi.

Câu 23: Cho sơ đồ và các nhận xét sau:

 TRẮC NGHIỆM

1) Số (1) còn gọi là người đứng thẳng.

2) Số (3) còn gọi là người khéo léo.

3) Số (3) đã biết sử dụng các công cụ chế tác và sử dụng công cụ bằng đá.

4) Số (4) không là tổ tiên trực tiếp của loài người hiện nay.

5) Số (3) đã biết sử dụng tiếng nói, họ sống thành bộ lạc và có văn hóa phức tạp.

6) Số (2) có dáng đứng thẳng và giải phóng hai chi trước.

Có bao nhiêu nhận xét không đúng?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 24: Xét trình tự nucleotit trên mạch mang mã gốc của 1 gen mã hóa cấu trúc nhóm enzyme dehydrogenase:

Người:         ... XGA TGT TGG GTT TGT TGG ...

Tinh tinh:     ... XGT TGT TGG GTT TGT TGG ...

Grorila:        ... XGT TGT TGG GTT TGT TAT ...

Đười ươi:     ... TGT TGG TGG GTX TGT GAT ...

Có bao nhiêu nhận xét đúng trong các nhận xét sau?

1) Người và tinh tinh khác nhau 1 nucleotide trong đoạn polynucleotide.

2) Người và tinh tinh khác nhau tối đa 1 amino acid trong chuỗi polypeptide được tạo ra từ gene trên.

3) Người và Gorilla khác nhau 3 nucleotide trong đoạn polynucleotide.

4) Người và Gorilla khác nhau tối đa là 2 amino acid trong chuỗi polypeptide được tạo ra từ gene trên.

5) Người và đười ươi khác nhau tối đa 5 amino acid trong chuỗi polypeptide được tạo ra từ gene trên.

6) Trong 3 loài trên, tinh tinh có họ hàng gần với người nhất.

7) Đây là bằng chứng sinh học phân tử chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới.

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 25: Đặc điểm đặc trưng của nhóm người hiện đại là

  • A. có nền văn hóa phức tạp, mầm mống mĩ thuật và tôn giáo.
  • B. đứng bằng hai chân, dáng đi thẳng.
  • C. biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá, bằng xương.
  • D. sử dụng lửa thông thạo, biết săn bắt, hái lượm.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác