Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời Ôn tập chủ đề 10 (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo Ôn tập chủ đề 10 (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nguyên tố chiếm phần trăm khối lượng Trái Đất lớn nhất là

  • A. Oxygen.                                 
  • B. Nitrogen.
  • C. Silicon.
  • D. Nhôm.

Câu 2: Nguyên tố kim loại chiếm phần trăm khối lượng Trái Đất lớn nhất là

  • A. Oxygen.                  
  • B. Nitrogen.
  • C. Silicon.
  • D. Nhôm.

Câu 3: Hai nguyên tố oxygen và silicon chiếm _____ khối lượng của lớp vỏ Trái Đất?

  • A. 1/2.                                                           
  • B. 2/3.
  • C. 3/4.                                             
  • D. 4/5.

Câu 4: Vôi tôi được ứng dụng trong

  • A. nguyên liệu sản xuất xi măng, thuỷ tinh,..
  • B. xử lí nuôi trồng thuỷ sản, nước thải,…
  • C. khử chua đất trồng, cung cấp calcium cho cây trồng,…
  • D. sản xuất chất bán dẫn.

Câu 5: Đá vôi nghiền được ứng dụng trong

  • A. nguyên liệu sản xuất xi măng, thuỷ tinh,..
  • B. xử lí nuôi trồng thuỷ sản, nước thải,…
  • C. khử chua đất trồng, cung cấp calcium cho cây trồng,…
  • D. sản xuất chất bán dẫn.

Câu 6: Đâu không phải ứng dụng của silicon?

  • A. Sản xuất các tấm pin mặt trời.
  • B. Chế tạo hợp kim.
  • C. Điều chế thuốc chữa bệnh.
  • D. Sản xuất chất bán dẫn.

Câu 7: Nếu nhiệt độ trên Trái đất tiếp tục tăng sẽ dẫn đến hệ luỵ gì?

  • A. Nhiều thành phố ven biển bị ngập lụt do nước biển dâng và các hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • B. Mực nước biển giảm xuống do nước bị bốc hơi vì thời tiết quá nóng.
  • C. Xảy ra các hiện tượng thời tiết cực đoan.                  
  • D. Băng ở 2 cực Trái Đất ngừng tan chảy.

Câu 8: Để hạn chế được hiệu ứng nhà kính, ta phải

  • A. thực hiện các biện pháp giảm lượng khí CO2 trong nước. 
  • B. thực hiện các biện pháp giảm lượng khí CO trong nước  và toàn cầu. 
  • C. thực hiện các biện pháp giảm lượng khí CO2 trong nước  và toàn cầu.
  • D. thực hiện các biện pháp giảm lượng khí CO trong nước. 

Câu 9: Vì sao cần phải đưa ra các giải pháp hạn chế việc sử dụng nhiên liệu hoá thạch?

  • A. Giảm ô nhiễm môi trường nước.
  • B. Giảm ô nhiễm môi trường không khí.
  • C. Để bảo vệ môi trường, giảm biến đổi khí hậu.
  • D. Giảm ô nhiễm môi trường đất.

Câu 10: Vì sao việc tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên lại phục vụ cho sự phát triển bền vững?

  • A. Vì tài nguyên trong vỏ Trái Đất chỉ còn trữ lượng nhỏ.
  • B. Vì có thể bảo vệ môi trường, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả kinh tế.          
  • C. Vì có thể bảo vệ môi trường.
  • D. Vì có thể giảm phát thải khí nhà kính.

Câu 11: Quá trình nào sau đây không sinh ra khí carbon dioxide?

  • A. Đốt cháy khí thiên nhiên.
  • B. Sản xuất vôi sống.
  • C. Hô hấp của người và động vật.
  • D. Quang hợp của cây xanh.

Câu 12: Ý nào không đúng về vai trò của việc khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?

  • A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.
  • B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.
  • C. Bảo vệ môi trường. 
  • D. Khoáng sản nước ta còn trữ lượng rất lớn.

Câu 13: Giải pháp quan trọng nhất để ngăn chặn sự 'ấm dần lên của Trái đất' hiện nay là

  • A. Trồng nhiều cây xanh.
  • B. Đẩy mạnh áp dụng công nghệ 4.0.
  • C. Giảm sử dụng nhiên liệu hoá thạch.
  • D. Giảm các hoạt động chăn nuôi gia súc.

Câu 14: Việc sử dụng vật liệu tái chế giúp

  • A. tiết kiệm được nhiên liệu hoá thạch.
  • B. giảm phát thải khí nhà kính.
  • C. tiết kiệm nhiên liệu, giảm thiểu lượng rác thải, bảo vệ môi trường.
  • D. bảo vệ tài nguyên rừng.

Câu 15: Một loại thủy tinh pha lê có thành phần: 7,123% Na; 32,093% Pb; thành phần còn lại là silic đioxit. Công thức hóa học của thủy tinh pha lê này được biểu diễn dưới dạng các hợp chất oxit là: 

  • A. Na2O.3PbO.6SiO2.
  • B. Na2O.PbO.5SiO2.
  • C. Na2O.PbO.6SiO2.
  • D. Na2O.PbO.4SiO2.

Câu 16: Cho các nhận định sau: 

(1) Nguyên tố kim loại chiếm phần trăm khối lượng Trái Đất lớn nhất là aluminium.

(2) Hai nguyên tố oxygen và silicon chiếm 1/2 khối lượng của lớp vỏ Trái Đất.

(3) Các nguồn nguyên liệu như kim loại, khoáng sản, … được khai thác sẽ đáp ứng cho sản xuất, xây dựng, nâng cao chất lượng cuộc sống.

(4) Việc sử dụng vật liệu tái chế giúp tiết kiệm nhiên liệu, giảm thiểu lượng rác thải, bảo vệ môi trường.

Số nhận định sai 

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác