Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời bài 9: Đoạn mạch nối tiếp (P2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo bài 9: Đoạn mạch nối tiếp (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Người ta chọn một số điện trở loại 2W và 4W để ghép nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng 16W. Trong các phương án sau đây, phương án nào là sai?
- A. Chỉ dùng 8 điện trở loại 2W.
- B. Dùng 3 điện trở 4W và 2 điện trở 2W.
- C. Chỉ dùng 8 điện trở loại 4W.
D. Dùng 1 điện trở 4W và 6 điện trở 2W.
Câu 2: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 , công thức nào sau đây là sai?
Câu 3: Cho hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp với nhau vào hiệ điện thế U. Biết R1 = 10Ω chịu được dòng điện tối đa là 3A; R2 = 30Ω chịu được dòng điện tối đa là 2A. Trong các giá trị hiệu điện thế dưới đây giá trị nào là hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch đó, để khi hoạt động không điện trở nào bị hỏng?
A. 80V.
- B. 30V.
- C. 60V.
- D. 200V.
Câu 4: Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
- A. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ
- B. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở
- C. Đoạn mạch có những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.
D. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở
Câu 5: Đặt hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 50W và R2 = 70W mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua R1 là bao nhiêu?
A. 0,1 A
- B. 0,5 A
- C. 1 A
- D. 0,7 A
Câu 6: Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 2Ω , R2 = 5Ω , R3 = 3Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hiệu điện thế hai đầu mạch là:
- A. 11V
B. 12V
- C. 10V
- D. 13V
Câu 7: Cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp có đặc điểm gì?
- A. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng nghịch đảo tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.
- B. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng hiệu cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.
- C. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.
D. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là như nhau.
Câu 8: Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
- A. Đoạn mạch có những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.
- B. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở.
- C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ.
D. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở.
Câu 9: Có ba điện trở, , và mắc nối tiếp với nhau trong một đoạn mạch điện. Biết cường độ dòng điện qua là . Cường độ dòng điện qua và qua là bao nhiêu?
- A. .
- B. .
- C. .
D. ..
Câu 10: Cho hai điện trở và được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương của mạch là
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp?
A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng nhỏ.
- B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua các vật dẫn không phụ thuộc vào điện trở các vật dẫn đó.
- C. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng lớn.
- D. Cường độ dòng điện ở bất kì vật dẫn nào mắc nối tiếp với nhau cũng bằng nhau.
Câu 12: Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 36V thì dòng điện chạy qua mạch có cường độ I = 4A. Người ta làm giảm cường độ dòng điện xuống còn 1,5A bằng cách nối thêm vào mạch một điện trở Rx. Giá trị Rx đó có thể nhận kết quả nào trong các kết quả sau?
- A. Rx = 24Ω.
B. Rx = 15Ω.
- C. Rx = 9Ω.
- D. Một giá trị khác.
Câu 13: Trong mạch điện gồm hai điện trở và mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở là 4A. Thông tin nào sau đây là sai?
- A. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60V.
- B. Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là 20V
- C. Điện trở tương đương của đoạn mạch của cả mạch là 15 .
D. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 8A.
Câu 14: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai?
A. R = R1 = R2 = ... = Rn.
- B. I = I1 = I2 = ... = In.
- C. R = R1 + R2 + ... + Rn
- D. U = U1 + U2 + ... + Un.
Câu 15: Cho đoạn mạch như hình vẽ:
Khi công tắc K mở, hai đèn có hoạt động không?
- A. Hai đèn không hoạt động , vì mạch hở không có dòng điện chạy qua hai đèn
B. Hai đèn hoạt động bình thường
- C. Đèn 1 không hoạt động, đèn 2 sáng
- D. Đèn 1 sáng, đèn 2 không hoạt động
Câu 16: Hai điện trở R1 = 5 Ω và R2 = 10 Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 4 A. Thông tin nào sau đây là sai?
- A. Điện trở tương đương của cả mạch là 15 Ω.
- B. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 20 V.
C. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 8A.
- D. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 60 V.
Câu 17: Cho một mạch điện gồm 3 điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 8Ω, R2 = 12Ω, R3 = 6Ω mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 65 V. Cường độ dòng điện qua mạch có thể là
A. I = 2,25A.
- B. I = 2,5 A.
- C. I = 3A.
- D. I = 1,5A.
Câu 18: Điện trở chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U1 = 6V. Điện trở chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U2 = 4V. Mắc R1 nối tiếp R2, hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu đoạn mạch này là
A. 9 V
- B. 8 V
- C. 10 V
- D. 12 V
Câu 19: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp hai bóng đèn có điện trở lần lượt là R1 và R2, nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. Các bóng đèn hoạt động độc lập nhau.
B. Điện trở tương đương của đoạn mạch lớn hơn điện trở thành phần.
- C. Giữa hai bóng đèn có hai điểm nối chung.
- D. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch là .
Câu 20: Có hai loại điện trở 2Ω và 5Ω. Có bao nhiêu cách mắc nối tiếp các điện trở này vào mạch điện để có điện trở tương đương là 30Ω.
- A. có 4 cách mắc.
B. có 3 cách mắc.
- C. có 2 cách mắc.
- D. có 5 cách mắc.
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận