Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời bài 48: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất (P2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo bài 48: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chọn lọc tự nhiên tác động đầu tiên vào giai đoạn nào?
A. Tiến hóa hóa học.
- B. Tiến hóa tiền sinh học.
- C. Tiến hóa sinh học.
- D. Tiến hóa xã hội.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng về hiện tượng trôi dạt lục địa?
- A. Gây nên những cuộc đại tuyệt chủng hàng loạt của các loài sinh vật.
- B. Gây nên sự biến đổi mạnh mẽ điều kiện khí hậu.
- C. Đánh dấu sự bùng nổ mạnh mẽ của sự phát sinh các loài sinh vật mới.
D. Làm thay đổi một cách mạnh mẽ cấu tạo của các loài sinh vật mới.
Câu 3: Loài nào sau đây được coi là có họ hàng gần gũi nhất với loài người là
A. tinh tinh.
- B. vượn.
- C. đười ươi.
- D. khỉ gorilla.
Câu 4: Ghép các thông tin ở cột A với hình ảnh ở cột B để hoàn thành mô hình phát sinh tế bào nhân thực từ tế bào nhân sơ thông qua giả thuyết nội cộng sinh:
Cột A | Cột B | |
1) Tế bào nhân sơ tổ tiên | a) | a) |
2) Màng tế bào xảy ra sự gấp nếp | b) | b) |
3) Nội cộng sinh diễn ra | c) | c) |
4) Tổ tiên của tế bào nhân thực | d) | d) |
- A. 1 - a; 2 - d; 3 - b; 4 - c.
B. 1 - c; 2 - b; 3 - d; 4 - a.
- C. 1 - b; 2 - c; 3 - d; 4 - a.
- D. 1 - d; 2 - a; 3 - b; 4 - c.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phát sinh và quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất?
- A. Tế bào nguyên thủy xuất hiện ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
B. Tế bào nhân sơ xuất hiện ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
- C. Tế bào nhân thực xuất hiện ở giai đoạn tiến hóa sinh học.
- D. Đơn bào nhân thực xuất hiện trước rồi mới tới đa bào nhân thực.
Câu 6: Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất qua các giai đoạn:
A. Tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học.
- B. Tiến hóa hóa học → tiền hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học.
- C. Tiến hóa sinh học → tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học.
- D. Tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học.
Câu 7: Nhóm người nào bắt đầu biết sử dụng lửa trong sinh hoạt?
- A. Vượn người phương nam.
B. Người đứng thẳng.
- C. Người Neanderthal.
- D. Người hiện đại.
Câu 8: Sự phát sinh và tiến hóa của loài người chịu tác động của các nhân tố nào?
- A. Nhân tố hóa học và nhân tố xã hội.
- B. Nhân tố hóa học và nhân tố sinh học.
- C. Nhân tố tôn giáo và nhân tố xã hội.
D. Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội.
Câu 9: Tế bào nguyên thủy được hình thành trong giai đoạn
- A. tiến hóa tiền hóa học.
- B. tiến hóa hóa học.
C. tiến hóa tiền sinh học.
- D. tiến hóa sinh học.
Câu 10: Trong số các sinh vật đa bào, sinh vật nào được xem là nhóm di cư lên cạn sớm nhất?
- A. Thực vật.
- B. Động vật.
- C. Nguyên sinh vật đơn bào.
D. Nấm.
Câu 11: Các nhà khoa học cho rằng tổ tiên của lạp thể là
A. sinh vật nhân sơ quang hợp.
- B. sinh vật nhân sơ hiếu khí.
- C. tế bào nhân sơ cổ.
- D. tế bào nguyên thủy.
Câu 12: Trong giai đoạn tiến hóa sinh học, các tế bào nhân sơ đơn giản được hình từ các tế bào nguyên thủy dưới tác động của nhân tố tiến hóa nào?
- A. Đột biến.
- B. Yếu tố ngẫu nhiên.
- C. Di – nhập gene.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 13: Người khéo léo (Homo habilis) có đặc điểm
- A. sống cách đây khoảng 6 - 7 triệu năm, răng nanh nhỏ, bề mặt phẳng.
- B. sống cách đây khoảng 2 - 3 triệu năm, thân hơi khom về phía trước, biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xưởng để tự vệ và tấn công.
C. sống cách đây khoảng 1,6 - 2,0 triệu năm, sống thành đàn, đi thẳng đứng, tay biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá.
- D. sống cách đây khoảng 35 000 đến 1,6 triệu biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá, bằng xương, còn biết dùng lửa.
Câu 14: Sự phát sinh và tiến hóa của loài người do nhân tố nào quyết định?
- A. Nhân tố sinh học.
B. Nhân tố xã hội.
- C. Nhân tố hóa học.
- D. Nhân tố tôn giáo.
Câu 15: Một bản sao tối giản của tế bào sống, được bao bọc bởi lớp màng bên trong chứa các chất có thể tiến hóa thành dạng tế bào nhân sơ đơn giản, cổ nhất được gọi là
- A. tế bào tiền nhân sơ.
- B. tế bào nhân thực.
C. tế bào nguyên thủy.
- D. tế bào tiền nhân thực.
Câu 16: Cho sơ đồ và các nhận xét sau:
1) Số (1) còn gọi là người đứng thẳng.
2) Số (3) còn gọi là người khéo léo.
3) Số (3) đã biết sử dụng các công cụ chế tác và sử dụng công cụ bằng đá.
4) Số (4) không là tổ tiên trực tiếp của loài người hiện nay.
5) Số (3) đã biết sử dụng tiếng nói, họ sống thành bộ lạc và có văn hóa phức tạp.
6) Số (2) có dáng đứng thẳng và giải phóng hai chi trước.
Có bao nhiêu nhận xét không đúng?
A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 17: Xét trình tự nucleotit trên mạch mang mã gốc của 1 gen mã hóa cấu trúc nhóm enzyme dehydrogenase:
Người: ... XGA TGT TGG GTT TGT TGG ...
Tinh tinh: ... XGT TGT TGG GTT TGT TGG ...
Grorila: ... XGT TGT TGG GTT TGT TAT ...
Đười ươi: ... TGT TGG TGG GTX TGT GAT ...
Có bao nhiêu nhận xét đúng trong các nhận xét sau?
1) Người và tinh tinh khác nhau 1 nucleotide trong đoạn polynucleotide.
2) Người và tinh tinh khác nhau tối đa 1 amino acid trong chuỗi polypeptide được tạo ra từ gene trên.
3) Người và Gorilla khác nhau 3 nucleotide trong đoạn polynucleotide.
4) Người và Gorilla khác nhau tối đa là 2 amino acid trong chuỗi polypeptide được tạo ra từ gene trên.
5) Người và đười ươi khác nhau tối đa 5 amino acid trong chuỗi polypeptide được tạo ra từ gene trên.
6) Trong 3 loài trên, tinh tinh có họ hàng gần với người nhất.
7) Đây là bằng chứng sinh học phân tử chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới.
- A. 3.
- B. 4.
C. 5.
- D. 6.
Câu 18: Cho các nhận xét về hướng tiến hóa của loài người, nhận xét nào sau đây sai?
- A. Tầm vóc cao lớn dần, đi thẳng dần, thể tích hộp sọ ngày càng tăng, răng xương hàm bớt thô.
B. Vẫn giữ nguyên một số đặc điểm thích nghi của tổ tiên như: vẫn còn xương vành mày.
- C. Công cụ lao động ngày càng phức tạp.
- D. Đời sống xã hội ngày càng phức tạp.
Câu 19: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc hình thành dáng đứng thẳng là
A. giải phóng đôi tay cho việc cầm nắm.
- B. tạo điều kiện cho việc hình thành ngôn ngữ.
- C. thích nghi với việc chạy và rượt đuổi kẻ thù bằng hai chi sau.
- D. điều chỉnh lại hệ cột sống hình chữ S giúp hạn chế những tổn thương có thể xảy ra.
Xem toàn bộ: Giải Khoa học tự nhiên 9 Chân trời bài 48: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất.
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận