Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời bài 36: Các quy luật di truyền của Menđen (P2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo bài 36: Các quy luật di truyền của Menđen (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Mendel chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lai vì
- A. thuận tiện cho việc lai các cặp bố mẹ với nhau.
- B. thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng qua các thế hệ.
- C. thuận tiện cho việc sử dụng toán thống kê để phân tích số liệu thu được.
D. thuận tiện cho việc chọn các dòng thuần chủng.
Câu 2: Quan sát hình ảnh và cho biết thế hệ con đời thứ hai có kiểu hình gì?
- A. 100% cây hoa tím nhạt.
- B. 50% cây hoa tím, 50% cây hoa trắng.
C. 75% cây hoa tím, 25% cây hoa trắng.
- D. 100% cây hoa tím.
Câu 3: Ở đậu hà lan, tiến hành lai giữa các cá thể thuần chủng hạt trơn với hạt nhăn. Tính trạng trội là hạt trơn thì kiểu hình ở F1 là:
A. 100% hạt trơn.
- B. 100% hạt nhăn.
- C. 50% hạt trơn và 50% hạt nhăn.
- D. 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn.
Câu 4: Đâu là điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền đã giúp Mendel phát hiện ra các qui luật di truyền?
- A. Trước khi lai, tạo các dòng thuần.
B. Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
- C. Sử dung toán học để phân tích kết quả lai.
- D. Đưa giả thuyết và chứng minh giả thuyết.
Câu 5: Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Mendel?
- A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyển quy định.
B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định.
- C. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.
- D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết.
Câu 6: Tính trạng tương phản là
- A. hai trạng thái biểu hiện khác nhau của nhiều tính trạng.
- B. hai trạng thái biểu hiện tương đồng nhau của cùng một loại tính trạng.
C. hai trạng thái biểu hiện khác nhau cùng một loại tính trạng.
- D. hai trạng thái biểu hiện khác nhau của nhiều tính trạng.
Câu 7: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng, tính trạng trội biểu hiện ở
- A. Fn.
- B. F3.
- C. F2.
D. F1.
Câu 8: Kiểu hình là
A. tổ hợp toàn bộ tính trạng của cơ thể sinh vật.
- B. tổ hợp một số tính trạng của cơ sinh vật.
- C. tổ hợp các tính trạng lặn của cơ thể sinh vật.
- D. tổ hợp tính trạng tương phản cả cơ thể sinh vật.
Câu 9: Tính trạng là gì?
- A. Những đặc điểm cụ thể về sinh hóa, sinh sản của một cơ thể.
B. Những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
- C. Những đặc điểm sinh lí, sinh hóa của một cơ thể.
- D. Những biểu hiện về hình thái của cơ thể.
Câu 10: Dòng thuần là
A. các cơ thể đồng hợp về tất cả các cặp gene quy định tính trạng đó đồng hợp.
- B. các cơ thể dị hợp về một số các cặp gene quy định tính trạng đó dị hợp.
- C. các cơ thể đồng hợp về một số các cặp gene quy định tính trạng đó đồng hợp.
- D. các cơ thể dị hợp về tất cả các cặp gene quy định tính trạng đó dị hợp.
Câu 11: Trong di truyền học, kí hiệu G là
- A. kí hiệu phép lai.
- B. kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát.
C. kí hiệu giao tử.
- D. kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất.
Câu 12: Trong di truyền học, kí hiệu ♀ và ♂ là
A. con cái và con đực.
- B. con đực và con cái.
- C. thuần chủng và không thuần chủng.
- D. không thuần chủng và thuần chủng.
Câu 13: Trong di truyền học, kí hiệu × là
A. kí hiệu phép lai.
- B. kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát.
- C. kí hiệu giao tử.
- D. kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất.
Câu 14: Trong di truyền học, kí hiệu F1 là
- A. kí hiệu phép lai.
- B. kí hiệu cặp bố mẹ xuất phát.
- C. kí hiệu giao tử.
D. kí hiệu thế hệ con đời thứ nhất.
Câu 15: Trong di truyền hoc, kí hiệu F2 là
- A. thế hệ con lai đời thứ nhất.
- B. thế hệ con sinh ra từ F1.
- C. thế hệ con.
D. thế hệ con sinh ra từ F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa các cá thể F1.
Câu 16: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gene không allele phân li độc lập quy định. Trong kiểu gene, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một allele trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Cho các phép lai duới đây:
- AAbb × AaBb
- aaBB × AaBb
- AAbb × AaBB
- AAbb × AABb
- aaBb × AaBB
- Aabb × AABb
Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên?
- A. 2.
- B. 4.
C. 5.
- D. 3.
Câu 17: Ở đậu hà lan, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp, allele B quy định hạt xanh trội hoàn toàn so với allele b quy định hạt vàng. Hai cặp gene này phân ly độc lập . biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
- Ở loài này có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt xanh.
- Cho một cây thân cao, hạt xanh tự thụ phấn đời con luôn thu được nhiều hơn 1 loại kiểu hình.
- Cho một cây thân cao, hạt xanh tự thụ phấn nếu thu được 4 loại kiểu hình thì số cây thân thấp hạt vàng chiếm tỷ lệ 18,75%.
- Cho một cây thân thấp, hạt xanh tự thụ phấn có thể thu được 2 loại kiểu hình ở đời con.
- A. 1.
- B. 3.
- C. 4.
D. 2.
Câu 18: Ở đậu hà lan, tiến hành lai giữa các cá thể thuần chủng hạt vàng với hạt xanh. F1 thu được 100% cây hạt vàng. F2 thu được hạt vàng và hạt xanh với tỉ lệ 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
Sơ đồ minh họa cho thí nghiệm trên là
A.
- B.
- C.
- D.
Câu 19: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng trong hình ảnh dưới, hãy cho biết kiểu gene ở đời F1 và các kiểu gene ở đời F2 cho kiểu hình vàng trơn ?
A. F1: AaBb, F2: AaBB, AABb, AaBb.
- B. F1: AaBb, F2: aaBB, AABb, AaBb.
- C. F1: AaBb, F2: AaBB, AAbb, AaBb.
- D. F1: AaBb, F2: AaBB, AABb, Aabb.
Câu 20: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi giải thích thành công trong “phương pháp phân tích các thế hệ lai” của G.Mendel?
- Đối tượnng nghiên cứu là Đậu Hà Lan thuận lợi cho việc nghiên cứu trên số lượng lớn cá thể.
- Khác các nhà khoa học cùng thời, G.Mendel theo dõi sự di truyền riêng rẽ của các tính trạng qua nhiều thế hệ kế tiếp.
- G.Mendel đã sử dụng toán xác suất và thống kê trong nghiên cứu của mình.
- G.Mendel phát hiện ra tính trạng do gen quy định và chúng tồn tại thành cặp tương đồng.
- A. 4.
B. 2.
- C. 3.
- D. 1.
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận