Dễ hiểu giải KHTN 9 Chân trời bài 36: Các quy luật di truyền của Menđen
Giải dễ hiểu bài 36: Các quy luật di truyền của Menđen. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
BÀI 36. CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENDEL
Mở đầu: Một cặp vợ chồng tóc xoăn sinh ra được hai người con, người con thứ nhất có kiểu tóc xoăn giống bố mẹ, người con thứ hai có kiểu tóc thẳng. Vậy đặc điểm về kiểu tóc của bố mẹ được truyền cho con cái như thế nào?
Giải nhanh:
Đặc điểm về kiểu tóc xoăn là ưu thế so với kiểu tóc thẳng trong tình huống này, và cả hai phụ huynh đều có gen cho kiểu tóc xoăn, đảm bảo rằng ít nhất một trong số con của họ sẽ thừa hưởng đặc điểm này.
1. MENDEL VÀ THÍ NGHIỆM LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
Câu 1: Quan sát Bảng 36.1, hãy gọi tên các cặp tính trạng khác nhau mà Mendel thực hiện thí nghiệm lai trên cây đậu hà lan
Giải nhanh:
- Hoa màu tím – Hoa màu trắng
- Hạt màu xanh – Hạt màu vàng
- Hạt tròn – Hạt méo
- Quả màu xanh – Quả màu vàng
- Quả to – Quả bé
- Hoa trên thân cành – Hoa trên ngọn cành
- Thân cao – Thân thấp
Câu 2: Từ thông tin trong Hình 36.1, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
- Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel
- Gọi tên kí hiện P, F1, F2, GP, GF1
Giải nhanh:
a) Mendel đã tiến hành cho giao phấn giữa các giống đậu hà lan thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng tương phản màu sắc hoa. Sau đó, ông lấy các cây ở F1 của phép lai này cho tự thụ phấn thu được kết quả F2 (Hình 36.1).
b) P: Cây thuần chủng (Bố mẹ)
F1: Đời con của P
F2: Đời con của F1
Gp: Giao ở đời bố mẹ
GF1: Giao ở đời F1
Câu 3: Phát biểu nội dung quy luật phân li của Mendel
Giải nhanh:
Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử. Mỗi giao tử chỉ chứa một trong hai nhân tố di truyền của cặp nhân tố di truyền.
Luyện tập: Lựa chọn một cặp tính trạng tương phản ở cây đậu hà lan trong Bảng 36.1 và viết sơ đồ phép lai từ Pt/c đến F2
Giải nhanh:
Màu hoa tím (AA) và màu hoa trắng (aa).
Sơ đồ phép lai từ Pt/c đến F2:
Pt/c (AA) x Pt/c (aa)
F1: Aa (tím) x Aa (tím)
F2: AA (Tím) : Aa (tím) : Aa (tím) : aa (trắng)
Câu 4: Dựa vào thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Mendel, hãy:
- Phân biệt các thuật ngữ: kiểu gene, kiểu hình, cơ thể thuần chủng, cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn. Cho ví dụ minh họa
- Giải thích một số kí hiệu thường dùng trong di truyền học
Giải nhanh:
a)
- Kiểu gene: Là các biến thể của gen, được ký hiệu bằng các ký hiệu đại diện, thường được biểu diễn bằng các chữ cái hoặc ký hiệu. Ví dụ: trong thí nghiệm của Mendel, kiểu gene cho tính trạng màu sắc hạt
- Kiểu hình: Là biểu hiện của kiểu gene trong cơ thể, được quan sát hoặc đo lường. Ví dụ: trong thí nghiệm của Mendel, kiểu hình cho màu sắc hạt có thể là vàng hoặc xanh.
- Cơ thể thuần chủng: Là cơ thể có kiểu gene đồng nhất cho một tính trạng nhất định. Ví dụ: trong thí nghiệm của Mendel, cây có hạt màu vàng thuần chủng có thể được kí hiệu là YY, trong khi cây có hạt màu xanh thuần chủng được kí hiệu là yy.
- Cặp tính trạng tương phản: Là hai kiểu gene khác nhau của một tính trạng được đặt ở cùng một vị trí trên hai nhiễm sắc thể đồng nhiễm. Ví dụ: trong thí nghiệm của Mendel, cặp tính trạng tương phản cho màu sắc hạt là Yy (một kiểu gene mang tính trạng vàng và một kiểu gene mang tính trạng xanh).
- Tính trạng trội: Là tính trạng của kiểu hình mà khi có mặt, sẽ ảnh hưởng đến hiện diện của các kiểu gene khác. Ví dụ: trong thí nghiệm của Mendel, màu sắc hạt vàng là tính trạng trội so với màu sắc hạt xanh.
- Tính trạng lặn: Là tính trạng của kiểu gene mà chỉ hiện diện khi không có kiểu gene của tính trạng trội. Ví dụ: trong thí nghiệm của Mendel, màu sắc hạt xanh là tính trạng lặn so với màu sắc hạt vàng.
b)
- AA, aa, Aa: Đại diện cho các kiểu gene cho một tính trạng nhất định (đại diện cho kiểu gene trội và kiểu gene lặn).
- Homozygous: Khi cả hai alel của một gen là giống nhau (ví dụ: AA hoặc aa).
- Heterozygous: Khi hai alel của một gen là khác nhau (ví dụ: Aa).
- Phép lẫn loạn: Kí hiệu thường được sử dụng để mô tả các kết quả của việc kết hợp các kiểu gene khác nhau từ hai phụ định.
Luyện tập: Hãy lấy ví dụ về các cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội, tính trạng lặn ở người
Giải nhanh:
Ví dụ về các cặp tính trạng tương phản, tính trạng trội và tính trạng lặn ở con người có thể được mô tả như sau:
- Tính trạng tương phản:
Màu da: màu da có thể được phân thành các loại như trắng, đen, và nâu. Các cá thể có thể mang gen cho một trong những màu da này từ cả hai phụ huynh
- Tính trạng trội:
Mắt xanh: Nếu một người có ít nhất một gen cho mắt xanh, họ có thể có mắt xanh ngay cả khi gen cho mắt nâu (mà thường được coi là tính trạng lặn) cũng có mặt.
- Tính trạng lặn:
Lưỡi cuốn: Nếu một người có ít nhất một gen cho lưỡi cuốn, lưỡi của họ sẽ cuốn lại khi chạm vào. Tuy nhiên, nếu họ không có gen nào cho tính trạng này, lưỡi của họ sẽ không cuốn lại khi chạm vào.
Câu 5: Quan sát Hình 36.2, hãy trình bày phép lai phân tích của Mendel. Từ đó, nêu khái niệm và vai trò của phép lai phân tích
Giải nhanh:
- Phép lai phân tích của Mendel là quá trình lai ghép giữa hai cá thể mang các tính trạng đối lập với nhau.
- Phép lai phân tích giúp hiểu rõ hơn về cơ chế di truyền và vai trò của gen trong việc quyết định tính trạng của cá thể.
2. THÍ NGHIỆM LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Câu 6: Dựa vào thông tin trong sơ đồ Hình 36.3, hãy:
- Hoàn thiện bảng sau đây:
Kiểu hình F2 | Tỉ lệ kiểu hình F2 | Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 |
Vàng, trơn | ? | Vàng/xanh = ?
Trơn/nhăn = ? |
Vàng, nhăn | ? | |
Xanh, trơn | ? | |
Xanh, nhăn | ? |
- Nhận xét mối tương quan về kiểu hình ở F2 của phép lai một cặp tính trạng và phép lai hai cặp tính trạng
- Phát biểu quy luật phân li độc lập
Giải nhanh:
a)
Kiểu hình F2 | Tỉ lệ kiểu hình F2 | Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 |
Vàng, trơn | 9 | Vàng/xanh = 12/4
Trơn/nhăn = 12/4 |
Vàng, nhăn | 3 | |
Xanh, trơn | 3 | |
Xanh, nhăn | 1 |
b) Mối tương quan về kiểu hình ở F2 của phép lai một cặp tính trạng là không đồng nhất. Tuy nhiên, khi phép lai hai cặp tính trạng, tỷ lệ kiểu hình F2 phản ánh tỷ lệ kiểu hình F1 theo tỷ lệ 9:3:3:1, đề xuất bởi luật phân li độc lập.
c) Các tính trạng di truyền sẽ phân li độc lập nhau trong việc kết hợp lại với nhau trong phép lai, miễn là chúng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau và không có ảnh hưởng qua lại giữa chúng.
Luyện tập: Ở bí, quả tròn, hoa vàng là hai tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài, hoa trắng. Sự di truyền của hai cặp tính trạng trên tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel. Cho cây bí quả tròn, hoa vàng thuần chủng lai với cây bí quả dài, hoa trắng. Xác định kiểu gene, kiểu hình của Pt/c và lập sơ đồ lai từ Pt/c đến F2
Giải nhanh:
Kiểu gene cho hai tính trạng trội hoàn toàn là PT (quả tròn, hoa vàng)
Kiểu gene cho hai tính trạng trội hoàn toàn là pt (quả dài, hoa trắng).
Khi lai cây bí quả tròn, hoa vàng thuần chủng (PT/PT) với cây bí quả dài, hoa trắng (pt/pt), ta thu được cây lai F1 có kiểu gene là PT/pt.
Để xác định kiểu hình và lập sơ đồ lai từ F1 đến F2, ta sẽ sử dụng quy luật phân li độc lập của Mendel.
PT pt
PT | PPTT | PpTt
pt | PpTt | ppTt
F2 là 9 quả tròn, hoa vàng (PPTT và PPTt), 3 quả tròn, hoa trắng (PpTt), 3 quả dài, hoa vàng (PPTt), và 1 quả dài, hoa trắng (ppTt).
=> Tỉ lệ 9:3:3:1, phù hợp với quy luật phân li độc lập của Mendel.
Vận dụng: Ở người, biết allele m quy định bệnh mù màu, allele M quy định tính trạng bình thường. Một gia đình có bố mẹ bình thường thì các con của họ có khả năng mắc bệnh mù màu hay không? Giải thích
Giải nhanh:
Trong trường hợp này, vì cả bố và mẹ đều có tính trạng bình thường (MM), nghĩa là họ không mang bất kỳ allele nào quy định bệnh mù màu, do đó không có khả năng mắc bệnh mù màu.
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận