Dễ hiểu giải KHTN 9 Chân trời bài 39: Quá trình tái bản, phiên mã và dịch mã

Giải dễ hiểu bài 39: Quá trình tái bản, phiên mã và dịch mã. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 39. QUÁ TRÌNH TÁI BẢN, PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

Mở đầu: Hình bên là mô hình học thuyết trung tâm được Francis Crick đề xuất đầu tiên vào năm 1957, thể hiện mối quan hệ di truyền giữa DNA, RNA và protein tương ứng với các cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử. Vậy, thông tin di truyền từ DNA sẽ được truyền đạt thông qua những quá trình nào để quy định tính trạng và di truyền cho thế hệ sau?

BÀI 39. QUÁ TRÌNH TÁI BẢN, PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

Giải nhanh:
Thông tin di truyền từ DNA được truyền đạt thông qua các quá trình quan trọng như sao chép DNA, biên dịch và dịch mã gen.

1. QUÁ TRÌNH TÁI BẢN DNA

Câu 1: Quan sát Hình 39.1 và đọc thông tin trong bài, hãy mô tả lại quá trình tái bản của DNA theo các giai đoạn: (1) tách hai mạch đơn; (2) tổng hợp chuỗi DNA mới theo nguyên tắc bổ sung và (3) kết thúc quá trình tái bản

BÀI 39. QUÁ TRÌNH TÁI BẢN, PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

Giải nhanh:

  1. Tách hai mạch đơn: khởi đầu quá trình tái bản DNA là quá trình phá vỡ cấu trúc xoắn kép, tách mạch DNA thành hai mạch đơn nhờ enzyme tháo xoắn

  2. Tổng hợp chuỗi DNA mới theo nguyên tắc bổ sung: Enzyme DNA polymerase thực hiện lắp ghép các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung với mạch làm khuôn để kéo dài chuỗi DNA mới

  3. Kết thúc quá trình tái bản: một phân tử DNA ban đầu sẽ tạo ra hai phân tử  DNA mới có cấu tạo giống hoàn toàn so với DNA mẹ ban đầu

Câu 2: Quan sát Hình 39.2 và đọc thông tin trong bài, hãy:

  1. Mô tả kết quả quá trình tái bản

  2. Nêu ý nghĩa di truyền của quá trình tái bản

BÀI 39. QUÁ TRÌNH TÁI BẢN, PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

Giải nhanh:

  1. Quá trình tái bản DNA là tạo ra hai DNA con giống hệt nhau từ một phân tử DNA mẹ ban đầu, có sự tham gia của nhiều enzyme

  2. Quá trình tái bản DNA là một cơ chế sao chép các phân tử DNA trước mỗi lần phân bào, giúp truyền đạt thông tin di truyền cho thế hệ tế bào con một cách chính xác

Luyện tập: Hình bên minh họa kết quả tái bản của một đoạn phân từ DNA. Hãy vẽ hình minh họa kết quả quá trình tái bản thêm một lần nữa của hai đoạn phân tử DNA con vừa mới tạo thành

BÀI 39. QUÁ TRÌNH TÁI BẢN, PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

Giải nhanh:

BÀI 39. QUÁ TRÌNH TÁI BẢN, PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃBÀI 39. QUÁ TRÌNH TÁI BẢN, PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃBÀI 39. QUÁ TRÌNH TÁI BẢN, PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃBÀI 39. QUÁ TRÌNH TÁI BẢN, PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃBÀI 39. QUÁ TRÌNH TÁI BẢN, PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃBÀI 39. QUÁ TRÌNH TÁI BẢN, PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃBÀI 39. QUÁ TRÌNH TÁI BẢN, PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃBÀI 39. QUÁ TRÌNH TÁI BẢN, PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃBÀI 39. QUÁ TRÌNH TÁI BẢN, PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃBÀI 39. QUÁ TRÌNH TÁI BẢN, PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃBÀI 39. QUÁ TRÌNH TÁI BẢN, PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

2. QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ

Câu 3: Quan sát Hình 39.3 và đọc thông tin trong bài, hãy trả lời các câu hỏi sau:

  1. Sản phẩm của quá trình phiên mã là gì?

  2. Trình tự sắp xếp các nucleotide của phân tử mRNA giống trình tự sắp xếp của mạch khuôn hay mạch mã?

Giải nhanh:

a) mRNA 

b) Mạch khuôn.

Luyện tập: Một gene có trình tự các nucleotide phần đầu như sau:

5’ – GCTGACCGGAAATTGGC – 3’

3’ – CGTACTGGCCTTTAACCG – 5’

Hãy xác định trình tự nucleotide của phân tử mRNA được sinh ra từ gene trên, biết rằng chiếu phiên mã là chiều từ trái sang phải

Giải nhanh:

5’ – GCUGACCGGAAAUUGGC – 3’

3. MÃ DI TRUYỀN

Câu 4: Quan sát Bảng 39.1 và đọc thông tin trong bài, hãy cho biết:

  1. Mã di truyền là gì?

  2. Liệt kê các amino acid được mã hóa bởi nhiều hơn một bộ ba

  3. Hãy tìm đặc điểm chung của các bộ ba cùng mã hóa cho một loại amino acid

BÀI 39. QUÁ TRÌNH TÁI BẢN, PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

Giải nhanh:

a) Một chuỗi các nucleotide trên DNA hoặc RNA mà mã hóa thông tin gen để tạo ra các protein và điều chỉnh các quá trình sinh học khác trong cơ thể.

b) Leucine: UUA, UUG, CUU, CUC, CUA, CUG.

Arginine: CGU, CGC, CGA, CGG, AGA, AGG.

c) Có cùng một loại codon trong bảng mã gene.

Luyện tập: Hãy xác định trình tự các amino acid được mã hóa bởi phân tử mRNA sau đây:

5’ – AUGGGGCGUAAACCCGUCCUGGGAUGA – 3’

Giải nhanh:

Methionine - Glycine - Arginine - Lysine - Proline - Valine - Leucine - Glycine.

4. QUÁ TRÌNH DỊCH MÃ

Câu 5: Quan sát Hình 39.4 và đọc thông tin trong bài, hãy trả lời các câu hỏi sau:

  1. Quá trình dịch mã đóng vai trò gì trong tế bào?

  2. Hãy mô tả mối liên hệ giữa mRNA, tRNA và chuỗi polypeptide

BÀI 39. QUÁ TRÌNH TÁI BẢN, PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

Giải nhanh:

a) Chuyển đổi thông tin di truyền từ mRNA thành chuỗi polypeptide, tức là protein, trong tế bào.

b) mRNA mang thông điệp di truyền từ nhân đơn vị gien đến ribosome. tRNA chứa anticodon phù hợp với các codon trên mRNA và mang theo axit amin tương ứng để tạo thành chuỗi polypeptide. Ribosome đọc mã trên mRNA và dùng tRNA để gắn các axit amin lại với nhau, tạo thành chuỗi polypeptide.

Luyện tập: Một đoạn phân tử mRNA có trình tự như sau:

5’ – AUGGCUCUCAGGAAAUUU – 3’

Hãy xác định trình tự amino acid trên chuỗi polypeptide

Giải nhanh:

Methionine - Alanine - Leucine - Arginine - Lysine - Phenylalanine.

Vận dụng: Một nhà khoa học tổng hợp phân tử mRNA nhân tạo với vùng mã hóa protein chứa 1 500 nucleotide (bao gồm cả mã mở đầu và mã kết thúc). Nhà khoa học thực hiện phản ứng dịch mã phân tử mRNA mới tổng hợp trong tế bào vi khuẩn E.coli. Hãy cho biết:

  1. Chuỗi polypeptide được dịch mã có bao nhiêu amino acid?

  2. Nếu thực hiện dịch mã trong ống nghiệm, ngoài phân tử mRNA, chúng ta cần bổ sung những thành phần nào vào môi trường để quá trình dịch mã có thể diễn ra thành công?

Giải nhanh:
a) Số amino acid sẽ là 1500 / 3 = 500.

b) 

  • Ribosome: Đây là cơ quan dịch mã, nơi mà mRNA sẽ được dịch thành polypeptide.

  • Amino acid: Cung cấp nguyên liệu để tạo thành polypeptide trong quá trình dịch mã.

  • ATP, GTP, CTP và UTP: Đây là các nucleotide được sử dụng trong quá trình tạo ra một chuỗi polypeptide.

  • Mg²⁺: Ion magie này cần thiết để kích hoạt enzym ribosome trong quá trình dịch mã.

  • Hệ thống tRNA: Đây là các tRNA mang theo các amino acid tương ứng với các codon trên mRNA, giúp đưa amino acid đúng vào vị trí tương ứng trên polypeptide đang được tổng hợp.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác