Dễ hiểu giải KHTN 9 Chân trời bài 18: Giới thiệu về hợp kim

Giải dễ hiểu bài 18: Giới thiệu về hợp kim. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI 18. GIỚI THIỆU VỀ HỢP KIM

Mở đầu: Để khoan được đất, đá, người ta phải chế tạo mũi khoan có độ cứng cao được làm từ hợp kim. Hợp kim là gì? Vì sao lại chế tạo ra hợp kim? Chúng có thành phần và tính chất nào đặc trưng? 

Giải nhanh:

- Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.

- Một số hợp kim có những đặc tính quý báu (như độ cứng, độ bền, khả năng chống ăn mòn…) cao hơn so với kim loại tạo nên chúng, nên có nhiều ứng dụng trong kỹ thuật, sản xuất và cuộc sống hàng ngày.

- Thành phần của hợp kim gồm một kim loại và một số kim loại hoặc phi kim khác.

- Tính chất đặc trưng của hợp kim: hợp kim cứng hơn so với kim loại ban đầu.

1. HỢP KIM

Câu 1: Vì sao người ta thường sử dụng hợp kim mà không dùng kim loại tinh khiết để chế tạo các vật dụng trong đời sống?

Giải nhanh:

Hợp kim có những tính chất vật lý, hóa học và cơ học quý hơn những kim loại tinh khiết, giá thành lại rẻ hơn

Vận dụng: Quan sát trong nhà, em thấy có những vật dụng nào được chế  tạo từ hợp kim? Kể tên hợp kim làm nên vật dụng đó

Giải nhanh:

Vòi nước, giá phơi quần áo được làm từ inox; xoong, nồi được làm từ gang; song chắn cửa sổ được làm từ thép…

Mở rộng: Vì sao hợp kim lại cứng hơn so với kim loại ban đầu?

Giải nhanh:

Kim loại được chế tạo thành hợp kim, các nguyên tử kim loại mới xuất hiện trong mạng tinh thể. Các lớp nguyên tử kim loại ban đầu không thể trượt một cách dễ dàng khi có lực tác dụng.

2. MỘT SỐ HỢP KIM PHỔ BIẾN

Câu 2: Quan sát Bảng 18.1, em hãy cho biết thép thường và inox có gì khác về thành phần, tính chất

Bảng 18.1: Thành phần, tính chất và ứng dụng của một số hợp kim phổ biến

Hợp kim

Thành phần

Tính chất

Ứng dụng 

Gang 

Chủ yếu là sắt, 2% - 5% carbon và một nguyên tố khác

Có độ cứng và độ bền tương đối cao, dẫn nhiệt tốt

Sản xuất bếp, lò nướng hoặc lò hơi, chi tiết máy móc, bánh răng,…

Thép thường (thép cacbon)

Chủ yếu là sắt, dưới 2% carbon và một lượng nhỏ nguyên tố khác

Dẻo và cứng

Làm vật liệu xây dựng, chế tạo các vật dụng trong đời sống…

Inox (thép đặc biệt)

Chủ yếu là sắt và một số nguyên tố khác như Cr, Ni,…

Khó bị gỉ

Dao, kéo, bồn rửa nhà bếp, dụng cụ phẫu thuật,…

Duralumin

Hợp kim của nhôm với Cu. Mg, Mn,...

Nhẹ và bền

Chế tạo vỏ máy bay, phụ tùng xe đạp,…

Giải nhanh:

Về thành phần, thép thường có thành phần chủ yếu là sắt, dưới 2% carbon và một lượng nhỏ nguyên tố khác, trong khi inox có thành phần chủ yếu là sắt và một số nguyên tố khác như Cr, Ni,...

Về tính chất, thép thường dẻo và cứng, trong khi inox lại khó bị gỉ.

3. SẢN XUẤT GANG VÀ THÉP

Câu 3: Việc thêm đá vôi vào lò cao có mục đích gì trong quá trình sản xuất gang?

Giải nhanh:

Mục đích: đá vôi ở nhiệt độ cao trong lò sẽ bị phân hủy thành CaO; CaO sẽ kết hợp với tạp chất có trong quặng để tạo thành xỉ,

CaO + SiO2 —> CaSiO3

Xỉ nóng chảy nhẹ hơn gang nên nổi trên bề mặt và được đưa ra ngoài ở cửa tháo xỉ. Từ đó làm sạch tạp chất trong quá trình sản xuất gang.
Câu 4: Vì sao oxygen được thổi liên tục qua gang nóng chảy?

Giải nhanh:

Oxygen được thổi liên tục qua gang nóng chảy nhằm mục đích đốt cháy hoàn toàn than cốc theo phản ứng: 

C + O2 —> CO2

C + CO2 —> 2CO

Khí CO phản ứng với oxide của sắt trong quặng để tạo ra sắt.

Luyện tập: Khí nào sinh ra khi kim loại phản ứng với dung dịch HCl? Nêu ví dụ minh họa và viết phương trình hóa học của phản ứng

Giải nhanh:

Khí H2 được sinh ra.

Ví dụ: Zn + 2HCl —> ZnCl2 + H2

Câu 5: Tiến hành Thí nghiệm 2 và nêu hiện tượng quan sát được. Viết phương trình hóa học của các phản ứng

Giải nhanh:

Cho dây đồng vào ống nghiệm (1), không có hiện tượng gì xảy ra. 

Cho dây đồng vào ống nghiệm (2), dây đồng tan dần, dung dịch thu được có màu xanh nhạt, kim loại màu trắng xám sinh ra bám vào dây đồng. 

Cu + 2AgNO—> Cu(NO3)2 + 2Ag

Câu 6: Nhận xét mức độ hoạt động hóa học của kim loại Cu, Zn, Ag

Giải nhanh:

Ag < Cu < Zn

Luyện tập: Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:

  1. Ca + H2O BÀI 18. GIỚI THIỆU VỀ HỢP KIM?

  2. Fe + HCl BÀI 18. GIỚI THIỆU VỀ HỢP KIM?

  3. Zn + CuSO4 BÀI 18. GIỚI THIỆU VỀ HỢP KIM?

Giải nhanh:

Ca + H2O BÀI 18. GIỚI THIỆU VỀ HỢP KIMCa(OH)2 + H2

Fe + HCl BÀI 18. GIỚI THIỆU VỀ HỢP KIMFeCl2 + H2

Zn + CuSO4BÀI 18. GIỚI THIỆU VỀ HỢP KIMZnSO4 + Cu

Câu 7: Trong công nghiệp, phương pháp nào được sử dụng để sản xuất nhôm? Nguyên liệu để sản xuất nhôm là gì?

Giải nhanh:

Điện phân nóng chảy.

Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng bauxite 

Câu 8: Người ta đã dùng phương pháp nào để tách Zn từ zinc sulfide? Viết phương trình hóa học xảy ra

Giải nhanh:

Để tách Zn từ zinc sulfide, người ta dùng phương pháp nhiệt luyện

2ZnS + 3O—> 2ZnO + 2SO(nhiệt độ)

Sau đó cho ZnO phản ứng với C ở nhiệt độ cao thu được kẽm

ZnO + C —> Zn + CO  (nhiệt độ)

Vận dụng: Hãy giải thích vì sao vàng, đồng, sắt được con người biết đến và sử dụng trước nhôm hàng nghìn năm

Giải nhanh:

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh nên trong tự nhiên không thể tìm được nhôm ở dạng đơn chất, ngoài ra, rất khó để điều chế nhôm đơn chất từ quặng nhôm. Trong khi đó, vàng là kim loại khử rất yếu, có thể tìm thấy ở dạng đơn chất còn đồng, sắt có thể điều chế dạng đơn chất dễ dàng hơn nhôm nhiều

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác