Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời bài 33: Khai thác nhiên liệu hóa thạch (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo bài 33: Khai thác nhiên liệu hóa thạch (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nhiên liệu hoá thạch là

  • A. dầu mỏ, than đá, khí dầu mỏ và khí thiên nhiên.                                                  
  • B. đất sét, cao lanh, xi măng, khí thiên nhiên.
  • C. gốm, sứ, thuỷ tinh, gạch, ngói.
  • D. Than đá, than hoa, than bùn, than tổ ong.

Câu 2: Nhiên liệu hoá thạch là nguồn tài nguyên

  • A. vô hạn.
  • B. hữu hạn.
  • C. có thể phục hồi nhanh.
  • D. con người ít tiêu thụ.

Câu 3: Nhiên liệu hoá thạch được tạo ra từ

  • A. quá trình núi lửa phun trào, dung nham nguội lại.  
  • B. quá trình xô lệch các mảng kiến tạo khiến áp suất đè nén lên các lớp đất đá.
  • C. Quá trình phân huỷ các hợp chất vô cơ trong môi trường acid hoặc base
  • D. quá trình phân huỷ xác sinh vật bị chôn vùi cách đây hàng triệu năm.

Câu 4: Đâu không phải lợi ích của nhiên liệu hoá thạch?

  • A. Bảo vệ hệ sinh thái.                                      
  • B. Cung cấp năng lượng.
  • C. Cung cấp nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp 
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế - xã hội. 

Câu 5: Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hóa thạch?

  • A. Dầu mỏ.                                                
  • B. Khí thiên nhiên.
  • C. Ethanol.                                  
  • D. Than đá.

Câu 6: Mất bao lâu để các sinh vật phân rã biến thành nhiên liệu hoá thạch?

  • A. Mười năm.
  • B. Hàng triệu năm.
  • C. Một nghìn năm.
  • D. Hàng trăm năm.

Câu 7: Bằng cách nào ta có thể khai thác nhiên liệu hoá thạch?

  • A. Thu thập trên bề mặt đại dương
  • B. Thông quá trình đốt cháy dưới hầm.
  • C. Qua giếng sâu và hầm mỏ.
  • D. Sử dụng nước đẩy dầu mỏ lên cao.

Câu 8: Trữ lượng nhiên liệu hoá thạch trên thế giới có xu hướng

  • A. nhanh chóng cạn kiệt.
  • B. dần phục hồi.
  • C. giảm nhẹ.
  • D. tăng nhẹ.

Câu 9: Vì sao nguồn nhiên liệu hoá thạch có đóng góp rất lớn trong công cuộc cách mạng công nghiệp toàn thế giới?

  • A. Vì khi đốt chúng tạo ra các khí nhà kính.
  • B. Vì đây chính là nguồn cung cấp nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
  • C. Vì chúng cung cấp nhiệt lượng.
  • D. Vì không thể dùng nguồn nhiên liệu khác để thay thế nhiên liệu hoá thạch.

Câu 10: Vì sao cần phải đưa ra các giải pháp hạn chế việc sử dụng nhiên liệu hoá thạch?

  • A. Giảm ô nhiễm môi trường nước.
  • B. Giảm ô nhiễm môi trường không khí.
  • C. Để bảo vệ môi trường, giảm biến đổi khí hậu.
  • D. Giảm ô nhiễm môi trường đất.

Câu 11: Ưu điểm của năng lượng hóa thạch là

  • A. Có thể khai thác với khối lượng lớn, dễ vận chuyển.
  • B. Có thể khai thác với khối lượng lớn, không gây hiệu ứng nhà kính.
  • C. Dễ vận chuyển, không gây ô nhiễm môi trường
  • D. Không gây ô nhiễm môi trường, dễ khai thác

Câu 12: Nhược điểm của năng lượng hóa thạch là:

  • A. Khai thác phụ thuộc nhiều vào thời tiết.
  • B. Thải khí gây hiệu ứng nhà kính.
  • C. Có tính ổn định thấp.
  • D. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng thấp.

Câu 13: Vì sao đốt nhiên liệu hoá thạch lại có hại cho môi trường?

  • A. Vì gây thoái hoá, xói mòn đất. 
  • B. Vì sinh ra thuỷ ngân có hại cho môi trường nước.
  • C. Tạo ra các loại bụi mịn.
  • D. Vì hình thành các khí gây hiệu ứng nhà kính.

Câu 14: Quá trình nào sau đây không sinh ra khí carbon dioxide?

  • A. Đốt cháy khí thiên nhiên.
  • B. Sản xuất vôi sống.
  • C. Hô hấp của người và động vật.
  • D. Quang hợp của cây xanh.

Câu 15: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng nhiên liệu hoá thạch ở nước ta trở nên cạn kiệt nhanh chóng là

  • A. Khai thác và sử dụng chưa hợp lí.
  • B. Khai thác bừa bãi không có tổ chức.
  • C. Chính sách bảo vệ nguồn khoáng sản còn nhiều thiếu sót.
  • D. Trình độ khoa học kĩ thuật còn hạn chế gây lãng phí.

Câu 16: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng giải pháp nhằm sử dụng hợp lí nhiên liệu hoá thạch?

  • A. Đầu tư công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại để khai thác hiệu quả.
  • B. Sử dụng nhiều nhiên liệu hoá thạch, tăng xuất khẩu khoáng sản thô.
  • C. Bảo vệ nhiên liệu hoá thạch chưa khai thác và sử dụng một cách tiết kiệm.
  • D. Phát triển các hoạt động điều tra, thăm dò, khai thác, chế biến.

Câu 17: Nước ta đang sử dụng nguồn nhiên liệu nào thân thiện với môi trường để góp phần bảo vệ môi trường và giảm dần việc sử dụng nhiên liệu hoá thạch?

  • A. Nhiên liệu sinh học, năng lượng điện gió, mặt trời,...
  • B. Nhiên liệu điện hạt nhân.
  • C. Gỗ rừng.
  • D. Nhiên liệu hydrogen.

Câu 18:  Cho các nhận định sau:

(1) Nhiên liệu hoá thạch là nguồn tài nguyên vô hạn.

(2) Nhiên liệu hoá thạch được tạo ra từ quá trình núi lửa phun trào, dung nham nguội lại.

(3) Mất hàng triệu năm để các sinh vật phân rã biến thành nhiên liệu hoá thạch.

(4) Ưu điểm của năng lượng hóa thạch là có thể khai thác với khối lượng lớn, dễ vận chuyển.

(5) Hiện nay, tại Việt Nam các nhiên liệu hoá thạch bị khai thác dẫn đến cạn kiệt dần.

Số nhận định đúng là

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 19: Đốt cháy gỗ, than đá, dầu hỏa với cùng khối lượng, nhiên liệu nào giải phóng ra nhiều nhiệt nhất? Cho biết năng suất tỏa nhiệt (nhiệt lượng giải phóng khi đốt cháy 1 gam chất) của các nhiên liệu đó như sau:

- Gỗ: khoảng 15 – 20 kJ/g.

- Than đá: khoảng 20 – 30 kJ/g.

- Dầu hỏa: khoảng 42 – 45 kJ/g.

  • A. Gỗ.
  • B. Than đá
  • C. Dầu hoả.
  • D. Đều giải phóng lượng nhiệt như nhau.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác