Đáp án Toán 9 Cánh diều bài 3: Tiếp tuyến của đường tròn

Đáp án bài 3: Tiếp tuyến của đường tròn. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 9 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 3. TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN

Mở đầu: Quan sát máy cắt máy cắt sắt đang hoạt động (Hình 32), ta thấy các mảnh vụn sắt chuyển động và văng ra theo phương tiếp tuyến với đường tròn mép đĩa sắt. Tiếp tuyến của đường tròn có tính chất gì và được nhận biết như thế nào?

Đáp án chuẩn:

Vuông góc

I. NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN

HĐ 1. Cho đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn (O; R). Gọi H là hình chiếu của tâm O trên đường thẳng a (Hình 33).

a) So sánh khoảng cách OH từ tâm O đến đường thẳng a và bán kính R.

b) Điểm H có thuộc đường tròn (O; R) hay không?

c) Điểm H có phải là tiếp điểm của đường thẳng a và đường tròn (O; R) hay không?

d) Đường thẳng a có vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm hay không?

Đáp án chuẩn:

a) Khoảng cách từ OH từ tâm O đến đường thẳng a bằng bán kính R

b) Điểm H thuộc đường tròn (O; R)

c) Điểm H là tiếp điểm của đường thẳng a và đường tròn (O; R)

d) Đường thẳng a vuông góc với bán kính và đi qua tiếp điểm.

Vận dụng 1. Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng, trong đó B nằm giữa A và C. Đường tròn (O) tiếp xúc với đường thẳng AB tại điểm C. Chứng minh:

Đáp án chuẩn:

Xét vuông tại C ta có: 

;

=>

HĐ 2. Cho đường thẳng a và đường tròn (O; R) thỏa mãn đường thẳng a đi qua điểm H thuộc đường tròn (O;R) và a vuông góc với OH. Lấy điểm N thuộc đường thẳng a và N khác H (Hình 35).

a) So sánh khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng a và bán kính R.

b) So sánh ON và R. Điểm N có thuộc đường tòn (O; R) hay không?

c) Đường thẳng a có phải là tiếp tuyến của đường tròn (O; R) hay không?

Đáp án chuẩn:

a) bằng nhau

b) ON > R

c) Đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn (O; R)

Vận dụng 2. Cho hai đường tròn (O; R) và (O’; R’) tiếp xúc ngoài nhau tại điểm I. Gọi d là tiếp tuyến của (O; R) tại điểm I. Chứng minh d là tiếp tuyến của (O’; R’).

Đáp án chuẩn:

d là tiếp tuyến của (O; R) tại I

là tiếp tuyến của đường tròn (O’; R’)

Vận dụng 3. Cho hai đường tròn (O), (O’) cắt nhau tại điểm A, B sao cho đường thẳng OA là tiếp tuyến của đường tròn (O’). Chứng minh đường thẳng O’B là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Đáp án chuẩn:

+)                                 

+) Vì OA là tiếp tuyến của đường (O’) =

=> O’B là tiếp tuyến của đường tròn (O)

II. TÍNH CHẤT CỦA HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU

HĐ 3. Cho đường tròn (O; R). Các đường thẳng c, d lần lượt tiếp xúc với đường tròn (O; R) tại A, B và cắt nhau tại M (Hình 38).

a) Các tam giác MOA và MOB có bằng nhau hay không?

b) Hai đoạn thẳng MA và MB có bằng nhau hay không?

c) Tia MO có phải là tia phân giác của góc AMB hay không?

d) Tia OM có phải là tia phân giác của góc AOB hay không?

Giải chi tiết

a)

b)

c)

d)

Vận dụng 4. Cho đường tròn (O; R) và điểm M nằm ngoài đường tròn. Hai đường thẳng c, d qua M lần lượt tiếp xúc với (O) tại A, B. Biết = 120. Chứng minh AB = R.

Đáp án chuẩn:

Chứng minh OA = OB = AB = R 

III. GIẢI BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 1: Ròng rọc là một loại máy cơ đơn giản có rãnh và có thể quay quanh một trục, được sử dụng rộng rãi trong công việc nâng lên và hạ xuống vật nặng trong cuộc sống. Trong Hình 41a, có một sợi dây không dãn vắt qua ròng rọc.

Gả sử ròng rọc được minh họa bởi đường tròn (O) sợi dây vắt qua ròng rọc được minh họa bởi nửa đường tròn MtN và hai tiếp tuyến Ma, Nb của đường tròn (O) (Hình 41b). Chứng minh Ma // Nb.

Đáp án chuẩn:

; Ma ( cùng

Bài 2: Cho đường tròn (O) và dây AB. Điểm M nằm ngoài đường tròn (O) thỏa mãn điểm B nằm trong góc MAO và Chứng minh đường thẳng MA là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Đáp án chuẩn:

= 90 => MA là tiếp tuyến của đường tròn (O)

Bài 3: Cho đường tròn (O) và điểm M nằm ngoài đường tròn. Hai đường thẳng c, d đi qua M lần lượt tiếp xúc với (O) tại A, B. Tia phân giác của góc MAB cắt MO tại I. Chứng minh điểm I cách đều ba đường thẳng MA, MB và AB.

Đáp án chuẩn:

Chứng minh I là trọng tâm của

Nên I cách đều MA, AB, MB (đpcm).

Bài 4: Một người quan sát đặt mắt ở vị trí A có độ cao cách mực nước biển là AB = 5m. Cắt bề mặt trái đất bởi một mặt phẳng đi qua điểm A và tâm của Trái Đất thì phần chung giữa chúng là một đường tròn lớn tâm O. Tầm quan sát tối đa từ vị trí A là đoạn thẳng AC, trong đó C là tiếp điểm của tiếp tuyến đi qua A với đường tròn (O) (minh họa như Hình 42). Tính độ dài đoạn thẳng AC (theo đơn vị kilômét và làm tròn kết quả đến hàng phần mười), biết bán kính Trái Đất là OB = OC

(Nguồn: Toán 9 – Tập một, NXB giáo dục Việt Nam, năm 2017).

Đáp án chuẩn:

AC = 253 km

Bài 5: Cho đường tròn (O; R) đường kính AB và các đường thẳng m, n, p lần lượt tiếp xúc với đường tròn tại A, B, C (Hình 43). Chứng minh:

a) AD + BE = DE;

b)

c) Tam giác ODE vuông;

d) .

Đáp án chuẩn:

a) AD = CD; CE = BE (đpcm)

b) DO là đường phân giác của

EO là đường phân giác của

c) Chứng minh + = 90 = 90 ODE vuông tại O 

d) Ta có OD.OE = OC.OD) mà OC = R => .


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác