Đáp án Toán 9 Cánh diều bài 1: Bất đẳng thức
Đáp án bài 1: Bất đẳng thức. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 9 Cánh diều dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 1. BẤT ĐẲNG THỨC
Mở đầu: Tìm hiểu trên Internet, bạn Châu được biết một con voi nặng khoảng 5000 kg, một con hổ nặng khoảng 200 kg, một con tê giác đen nặng khoảng 450 kg.
Để biểu thị con voi nặng hơn cả con hổ và con tê giác đen, bạn Châu đã viết:
5000 > 200 + 450.
Hệ thức dạng 5000 > 200 + 450 gợi nên khái niệm gì trong toán học?
Đáp án chuẩn:
Hệ thức dạng 5000 > 200 + 450 gợi nên khái niệm bất đẳng thức trong toán học
I. NHẮC LẠI VỀ THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ THỰC
Vận dụng 1. So sánh:
b) .
Đáp án chuẩn:
a)
b)
II. BẤT ĐẲNG THỨC
HĐ 1. Viết hệ thức thể hiện số thực a lớn hơn số thực b.
Đáp án chuẩn:
a > b
Vận dụng 2. Hãy viết hai cặp bất đẳng thức cùng chiều.
Đáp án chuẩn:
4 < 7 và 15 < 19
HĐ 2. Cho bất đẳng thức 15 > 14. Hãy so sánh hiệu 15 – 14 và 0.
Đáp án chuẩn:
15 – 14 > 0
Vận dụng 3: Cho a 2b. Chứng minh:
a)
b)
Đáp án chuẩn:
a)
b) Xét hiệu:
HĐ 3. Cho bất đẳng thức a > b và cho số thực c.
a) Xác định dấu của hiệu: (a + c) – (b + c).
b) Hãy so sánh: a + c và b + c.
Đáp án chuẩn:
a) dương
b) a + c > b + c
Vận dụng 4. Chứng minh:
a) ;
b)
Đáp án chuẩn:
a) Do ;
b) =>
HĐ 4. Cho bất đẳng thức a > b và số thực c > 0.
a) Xác định dấu của hiệu: ac – bc.
b) Hãy so sánh: ac và bc.
Đáp án chuẩn:
a) Hiệu ac – bc = (a – b)c > 0
b) Vì a > b và c > 0 nên ac > bc.
Vận dụng 5. Cho a
Đáp án chuẩn:
Do a b nên
5b – 2
5a – 2
HĐ 5. Cho bất đẳng thức a > b và số thực c < 0.
a) Xác định dấu của hiệu: ac – bc.
b) Hãy so sánh: ac và bc.
Đáp án chuẩn:
a) ac – bc < 0.
b) ac < bc.
Vận dụng 6. Cho
Đáp án chuẩn:
Có: =>
HĐ 6. Cho các bất đẳng thức a > b và b > c.
a) Xác định dấu của các hiệu: a – b, b – c, a – c.
b) Hãy so sánh: a và c.
Đáp án chuẩn:
a) a – b > 0; b – c > 0; a – c > 0
b) a > c
Vận dụng 7. Cho a, b, c, d là các số thực dương thỏa mãn a > b và c > d.
Chứng minh: ac > bd.
Đáp án chuẩn:
Có: ac > bc; bc > bd => ac > bd.
III. GIẢI BÀI TẬP CUỐI SÁCH
Bài 1: Chứng minh:
a)
b) 26,2 < 2a +3,2 < 26,4 với 11,5 < a < 11,6.
Đáp án chuẩn:
a) Vì
b) Với 11,5 < a < 11,6 => 23 < 2a < 23,2 => 23 + 3,2 < 2a + 3,2 < 23,2 + 3,2
Bài 2: Chứng minh
a) 2m + 4 > 2n + 3 với m > n;
b) – 3a + 5 > – 3b + 5 với a < b.
Đáp án chuẩn:
a) 2m + 4 > 2n + 4 mà 2n + 4 > 2n + 3 => 2m + 4 > 2n + 3
b) – 3a > – 3b => – 3a + 5 > – 3b + 5
Bài 3: a) Cho a > b > 0. Chứng minh:
b) Áp dụng kết quả trên, hãy so sánh:
Đáp án chuẩn:
a) Bởi vì a > b > 0,
Giả sử =>
Rút gọn ta được:
b < a hay a > b (đúng với giả thiết ban đầu)
Vậy
b) .
Bài 4: Chứng minh:
Đáp án chuẩn:
⬄
⬄
Bài 5: Nồng độ cồn trong máu (tiếng Anh là Blood Alcohol Content, viết tắt BAC) được định nghĩa là tỉ lệ phần trăm lượng rượu (ethyl alcohol hoặc ethanol) trong máu của một người. Chẳng hạn, nồng độ cồn trong máu là 0,05% nghĩa là có 50 mg rượu trong 100 ml máu. Càng uống nhiều rượu thì nồng độ cồn trong máu càng cao và càng nguy hiểm khi tham gia giao thông. Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức xử phạt vi phạm hành chính đối với người điều khiển xe gắn máy uống rượu bia khi tham gia giao thông như sau:
Mức độ vi phạm | Hình thức xử phạt |
Mức 1: Nồng độ cồn trong máu dương và chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu | Từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng và tước bằng lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng |
Mức 2: Nồng độ cồn trong máu vượt quá 50 mg/100 ml máu và chưa vượt quá 80 mg/100 ml máu | Từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng và tước bằng lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng |
Mức 3: Nồng độ cồn trong máu vượt quá 80 mg/100 ml máu | Từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng và tước bằng lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng |
Giả sử nồng độ cồn trong máu của một người sau khi uống rượu bia được tính theo công thức sau: y = 0,076 – 0,008t, trong đó y được tính theo đơn vị % và t là số giờ tính từ thời điểm uống rượu bia. Hỏi 3 giờ sau khi uống rượu bia, nếu người này điều khiển xe gắn máy tham gia giao thông thì sẽ bị xử phạt ở mức nào?

Đáp án chuẩn:
mức độ 2
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận