Slide bài giảng Toán 11 chân trời Chương 8 Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện

Slide điện tử Chương 8 Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 11 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Thế nào là Góc phẳng nhị diện của góc nhị diện ?

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
  • Góc nhị diện và góc phẳng nhị diện

  • Luyện tập
  • Vận dụng

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Nếu đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P) thì ta có?

Nội dung gợi ý:

Nếu đường thẳng BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG vuông góc với mặt phẳng BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG thì ta nói góc giữa đường thẳng BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG với BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG bằng BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

Nếu đường thẳng BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG không vuông góc với BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG thì góc giữa BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG và hình chiếu BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG của BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG trên BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG gọi là góc giữa đường thẳng BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGBÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

Góc giữa đường thẳng BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG và mặt phẳng BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG được kí hiệu là BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Chú ý: 

a) Góc BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG giữa đường thẳng và mặt phẳng luôn thỏa mãn BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

b) Nếu đường thẳng BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG nằm trong BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG hoặc BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG song song với BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG thì BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

Hoạt động 2. Góc nhị diện và góc phẳng nhị diện

GV đưa ra câu hỏi:Cho hai nửa mặt phẳng (P1) và (Q1) có chung bờ là gì ?

Nội dung gợi ý:

Cho hai nửa mặt phẳng BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGBÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG có chung bờ là đường thẳng BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. Hình tạo bởi BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGBÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG được gọi là góc nhị diện tạo bởi BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGBÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG, kí hiệu BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

Hai nửa mặt phẳng BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG gọi là hai mặt của nhị diện và BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG gọi là cạnh của nhị diện.BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Góc phẳng nhị diện

Nêu định nghĩa góc phẳng nhị diện

Nội dung gợi ý:

Góc phẳng nhị diện của góc nhị diện là góc có đỉnh nằm trên cạnh của nhị diện, có hai cạnh lần lượt nằm trên hai mặt của nhị diện và vuông góc với cạnh của nhị diện.

Chú ý:

a) Đối với một góc nhị diện, các góc phẳng nhị diện đều bằng nhau.

b) Nếu mặt phẳng BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG vuông góc với cạnh BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG của góc nhị diện và cắt hai mặt BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG của góc nhị diện theo hai nửa đường thẳng BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGBÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG thì BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện tạo bởi BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

c) Góc nhị diện có góc phẳng nhị diện là góc vuông được gọi là góc nhị diện vuông.

d) Số đo góc phẳng nhị diện được gọi là số đo nhị diện.

e) Số đo nhị diện nhận giá trị từ BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG đến BÀI 5. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. GÓC NHỊ DIỆN (4 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

…………

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học,GV yêu cầu HS luyện tập làm bài:

Câu 1: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông với cạnh huyền BC = a. Hình chiếu vuông góc của S lên (ABC) trùng với trung điểm BC. Biết SB = a. Góc giữa SA và (ABC):

A. 30

B. 45

C. 60

D. 90

Câu 2: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, SA⊥(ABC). Góc phẳng nhị diện [B, SA, C] bằng:

A. 30

B. 45

C. 60

D. 90

Câu 3: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại A. Góc phẳng nhị diện [B, AA', C] có số đo:

A. 30

B. 60

C. 90

D. 120

Câu 4: Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều. Mặt phẳng (A'BC) tạo với đáy (ABC) một góc bằng 600. Góc phẳng nhị diện [A, BC, A'] bằng:

A. 30

B. 90

C. 45

D. 60

Câu 5: Cho hình chóp S.ABC có SA ⊥ (ABC), tam giác ABC đều cạnh a, SA = a. Góc giữa SB và (ABC):

A. 30

B. 90

C. 45

D. 60

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1 - C

Câu 2 - D

Câu 3 -C

Câu 4 -D

Câu 5 -C

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Câu 24: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, SA ⊥ (ABC). Góc phẳng nhị diện [B, SA, C] có độ lớn bằng?

Câu 2: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại A. Góc phẳng nhị diện [B, AA', C] có số đo là gì?