Slide bài giảng Toán 11 chân trời Bài tập cuối chương 8

Slide điện tử Bài tập cuối chương 8. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 11 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Thể tích của khối chóp là gì?

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Ôn tập kiến thức trọng tâm có trong chương VII

  • Luyện tập

  • Vận dụng

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Ôn tập kiến thức trọng tâm có trong chương VII

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Liệt kê các kiến thức học được ở chương VIII

Nội dung gợi ý:

Định nghĩa góc giữa hai đường thẳng trong không gian 

Góc giữa hai đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG trong không gian, kí hiệu BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG, là góc giữa hai đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG cùng đi qua một điểm và lần lượt song song hoặc trùng với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc

Trong không gian, hai đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

Kí hiệu: hai đường thẳng a, b vuông góc với nhau là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG hoặc BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Định nghĩa đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG gọi là vuông góc với mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG nếu nó vuông góc với mọi đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG nằm trong BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG, kí hiệu BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (Định lí 1)

Nếu đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG cùng nằm trong mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG thì BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

 Định lí 2

Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.

 Liên hệ giữa tính song song và tính vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng

Định lí 3

a) Cho hai đường thẳng song song. Mặt phẳng nào vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng kia. 

b) Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.

Định lí 4

a) Cho hai mặt phẳng song song. Đường thẳng nào vuông góc với mặt phẳng này thì cũng vuông góc với mặt phẳng kia.
b) Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.

Định lí 5

a) Cho đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG song song với mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. Đường thẳng nào vuông góc với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG thì cũng vuông góc với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

b) Nếu đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG và mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (không chứa BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ) cùng vuông góc với một đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG thì chúng song song với nhau.

Định nghĩa phép chiếu vuông góc

Cho mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG và đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG vuông góc với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. Phép chiếu song song theo phương của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG lên mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG được gọi là phép chiếu vuông góc lên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

 Định lí ba đường vuông góc

Cho đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG nằm trong mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG là đường thẳng không nằm trong BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG và không vuông góc với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. Gọi BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG là hình chiếu vuông góc của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG trên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. Khi đó BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG vuông góc với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG khi và chỉ khi BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG vuông góc với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

Định nghĩa góc giữa hai mặt phẳng

Góc giữa hai mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG, kí hiệu BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

Ta có: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Định nghĩa hai mặt phẳng vuông góc

Hai mặt phẳng được gọi là vuông góc nếu góc giữa hai mặt phẳng đó là một góc vuông. Hai mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG vuông góc được kí hiệu là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc

Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc là mặt phẳng này chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.

Tính chất cơ bản về hai mặt phẳng vuông góc

Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì bất cứ đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với giao tuyến cũng vuông góc với mặt phẳng kia.

Nếu hai mặt phẳng cắt nhau cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng thứ ba.

Hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Hình chóp đều, hình chóp cụt đều

(Bảng dưới)

Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng

  • Nếu BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG là hình chiếu vuông góc của điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG trên đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG thì độ dài đoạn thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG được gọi là khoảng cách từ BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG đến đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG, kí hiệu BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

  • Nếu BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG là hình chiếu vuông góc của điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG trên mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG thì độ dài đoạn BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG được gọi là khoảng cách từ BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG đến BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG, kí hiệu BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

Khoảng cách giữa các đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song

  • Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG là khoảng cách từ một điểm bất kì trên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG đến BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG, kí hiệu BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

  • Khoảng cách giữa đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG và mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG song song với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG là khoảng cách từ một điểm bất kì trên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG đến BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG, kí hiệu BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

  • Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG là khoảng cách từ một điểm bất kì trên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG đếnBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG, kí hiệu BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau

  • Đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG vừa vuông góc, vừa cắt hai đường thẳng chéo nhau BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG được gọi là đường vuông góc chung của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

  • Nếu đường vuông góc chung của hai đoạn thẳng chéo nhau BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG cắt chúng lần lượt tại BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG thì đoạn BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG gọi là đoạn vuông góc chung của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

  • Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau là độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng đó, kí hiệu BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

Công thức tính thể tích của một số hình khối

Thể tích khối hộp

Thể tích khối hộp chữ nhật bằng tích ba kích thước.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Thể tích khối chóp

Thể tích của khối chóp bằng một phần ba diện tích đáy nhân với chiều cao.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Thể tích khối chóp cụt đều

Thể tích khối chóp cụt đều được tính theo công thức:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Thể tích lăng trụ

Thể tích của khối lăng trụ bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Định nghĩa góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

  • Nếu đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG vuông góc với mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG thì ta nói góc giữa đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG bằng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

  • Nếu đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG không vuông góc với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG thì góc giữa BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG và hình chiếu BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG trên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG gọi là góc giữa đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

Góc giữa đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG và mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG được kí hiệu là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Định nghĩa góc nhị diện

Cho hai nửa mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG có chung bờ là đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. Hình tạo bởi BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG được gọi là góc nhị diện tạo bởi BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG, kí hiệu BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.

Định nghĩa góc phẳng nhị diện

Góc phẳng nhị diện của góc nhị diện là góc có đỉnh nằm trên cạnh của nhị diện, có hai cạnh lần lượt nằm trên hai mặt của nhị diện và vuông góc với cạnh của nhị diện.

Tính chất cơ bản của hình

Tên

Hình vẽ

Tính chất cơ bản

Hình lăng trụ đứng

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- Cạnh bên vuông góc với hai đáy.

- Mặt bên là các hình chữ nhật.

Hình lăng trụ đều

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- Hai đáy là hai đa giác đều.

- Mặt bên là các hình chữ nhật.

- Cạnh bên và đường nối tâm hai đáy vuông góc với hai đáy.

Hình hộp đứng

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- Bốn mặt bên là hình chữ nhật.

- Hai đáy là hình bình hành.

Hình hộp chữ nhật

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- Sáu mặt là hình chữ nhật.

- Độ dài BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG của ba cạnh cùng đi qua một đỉnh gọi là ba kích thước của hình hộp chữ nhật.

- Độ dài đường chéo BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG được tính theo ba kích thước:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

 

Hình lập phương

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- Sáu mặt là hình vuông.

- Độ dài đường chéo BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG được

tính theo độ dài cạnh BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (3 TIẾT)HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học,GV yêu cầu HS luyện tập làm bài:

Câu 1: Trong các khẳng định sau về lăng trụ đều, khẳng định nào sai?

A. Đáy là đa giác đều

B. Các mặt bên là những hình chữ nhật nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy

C. Các cạnh bên là những đường cao

D. Các mặt bên là những hình vuông

Câu 2: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. Nếu hình hộp có hai mặt là hình vuông thì nó là hình lập phương

B. Nếu hình hộp có ba mặt chung một đỉnh là vuông thì nó là hình lập phương

C. Nếu hình hộp có bốn đường chéo bằng nhau thì nó là hình lập phương

D. Nếu hình hộp có sáu mặt bằng nhau thì nó là hình lập phương 

Câu 3: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. Hai mặt phẳng cùng song song với một mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau

B. Qua một đường thẳng cho trước có duy nhất một mặt phẳng vuông góc với một mặt phẳng cho trước

C. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với hai mặt phẳng cắt nhau cho trước

D. Hai mặt phẳng cùng vuông góc với một mặt phẳng thứ ba thì vuông góc với nhau

Câu 4: Tổng số đỉnh, số cạnh và số mặt của hình lập phương là:

A. 16

B. 26

C. 8

D. 24

Câu 5: Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, C'D'. Đường thẳng A'P vuông góc với đường thẳng:

A. DC

B. AD

C. DN

D. BC

Đáp án gợi ý:

Câu 1 - D

Câu 2 - B

Câu 3 -C

Câu 4 -B

Câu 5 -C

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Cho tứ diện ABCD có AB vuông góc với CD. Mặt phẳng (P) song song với AB và CD lần lượt cắt BC, DB, AD, AC tại M, N, P, Q. Tứ giác MNPQ là hình gì?