Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 7 cánh diều bài 6 Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài 6 Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có 1 chữ số. Tìm xác suất của biến cố “Số tự nhiên được viết là bội của 2”.

  • A. $\frac{1}{2}$
  • B. $\frac{1}{3}$
  • C. $\frac{1}{4}$
  • D. $\frac{1}{5}$

Câu 2: 2 biến cố nào sau đây là hai biến cố đồng khả năng?

  • A. "Lượng mưa tháng 6 tại Hà Nội là 800 mm" và Lượng mưa tháng 7 tại Hà Nội là 800 mm"
  • B. "Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt sấp" và " Tung một đồng xu xuất hiện mặt ngửa"
  • C. Viết 1 số tự nhiên bất kì. Hai biến cố là" Viết được số nguyên tố "và "Viết được hợp số"
  • D. Lớp 7A2 có 15 học sinh nam, 30 học sinh nữ. Cô giáo gọi ngẫu nhiên 1 bạn lên làm bài tập. 2 biến cố " Cô gọi được bạn nam" và "Cô gọi được bạn nữ"

Câu 3: Một hộp có 30 viên bi đồng kích cỡ, mỗi viên bi được ghi một trong các số 1; 2; 3; …; 29; 30. Hai viên bi khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một viên bi trong hộp. Tính xác suất của biến cố “Số xuất hiện trên viên bi được rút ra là số chia hết cho 5”.

  • A. $\frac{1}{2}$
  • B. $\frac{1}{3}$
  • C. $\frac{1}{4}$
  • D. $\frac{1}{5}$

Câu 4: Thực hiện gieo một con xúc xắc. Xác suất của biến cố: "Gieo được mặt 4 chấm" la:

  • A. 50%
  • B. 0
  • C. 1
  • D. $\frac{1}{6}$

Câu 5: Kết quả kiểm tra môn Toán và Ngữ văn của một số học sinh được lựa chọn ngẫu nhiên cho ở bảng sau:

            Ngữ văn

    Toán

Giỏi

Khá

Trung bình

Giỏi

40

20

15

Khá

15

30

10

Trung bình

5

15

20

Quan sát bảng trên và cách đọc bảng dữ liệu (ví dụ: số học sinh môn Toán có kết quả kiểm tra Khá và môn Ngữ Văn có kết quả kiểm tra Trung bình là 10 học sinh), hãy tính xác suất của biến cố một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên có kết quả ít nhất 1 môn loại khá.

  • A. $\frac{9}{17}$
  • B. $\frac{7}{17}$
  • C. $\frac{21}{34}$
  • D. $\frac{7}{34}$

Câu 6: Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp có 10 lần xuất hiện mặt ngửa thì xác suất xuất hiện mặt sấp bằng bao nhiêu?

  • A. $\frac{2}{3}$
  • B. $\frac{1}{5}$
  • C. $\frac{3}{5}$
  • D. $\frac{3}{4}$

Câu 7: Tổ học sinh cuat lớp 7A1 có 6 bạn nam và 6 bạn nữ. Giáo viên đều gọi ngẫu nhiên một bạn lên bảng để kiểm tra bài tập. Xác suất để cô gọi được bạn nữ là:

  • A. $\frac{1}{6}$
  • B. 1
  • C. $\frac{1}{3}$
  • D. $\frac{1}{2}$

Câu 8: Thực hiện gieo một con xúc xắc. Xác suất của biến cố: "Gieo được mặt 4 chấm" la:

  • A. 50%
  • B. 0
  • C. 1
  • D. $\frac{1}{6}$

Câu 9: Gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối. Tính xác suất của biến cố “Gieo được mặt có số chấm nhiều hơn 5”.

  • A. 0;
  • B. 0,2;
  • C. 0,4;
  • D. $\frac{1}{6}$.

Câu 10: Khánh tham gia chơi bôc thăm trúng thưởng. Ban tổ chức phát cho mỗi người chơi 1 số từ 1 đến 10. Chủ tọa bốc ngẫu nhiên 1 quả bóng có đánh số. Con số được chọn thuộc về ai thì người đó đạt được phần thưởng. Xác suất để Khánh trúng thưởng là:

  • A. 1
  • B. $\frac{1}{100}$
  • c. $\frac{1}{2}$
  • D. $\frac{1}{10}$

Câu 11: Một nhóm du khách gồm 11 người đến từ các quốc gia: Anh; Pháp; Mỹ; Thái Lan; Bỉ; Ấn Độ; Hà Lan; Cu-ba; Nam Phi; Nhật Bản; Brasil. Chọn ngẫu nhiên một người trong nhóm du khách trên. Tính xác suất của biến cố “Du khách được chọn đến từ châu Âu”.

  • A. $\frac{4}{11}$
  • B. $\frac{3}{11}$
  • C. $\frac{5}{11}$
  • D. $\frac{6}{11}$

Câu 12: Các chuyên gia nhận định về trận đấu ngày mai giữa hai đội bóng M và N: Đội M có xác suất thắng là 40%, xác suất thua là 50%, xác suất hòa là 10%. Hỏi theo nhận định trên, đội nào có khả năng thắng cao hơn?

  • A. Đội M
  • B. Đội N
  • C. Xác suất thắng của 2 đội bằng nhau
  • D. Chưa kết luận được

Câu 13: Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau từ các số 0; 2; 3; 5. Tìm xác suất của biến cố “Số tự nhiên được viết là số tròn chục”.

  • A. $\frac{1}{2}$
  • B. $\frac{1}{3}$
  • C. $\frac{1}{4}$
  • D. $\frac{1}{5}$

Câu 14: Xác suất của biến cố "Tháng 4 có 30 ngày" là:

  • A. 50%
  • B. 0%
  • C. 100%
  • D. 8.3%

Câu 15:Xác suất p của một biến cố có giá trị thỏa mãn:

  • A. 0 < p < 100
  • B. 0 < p < 1
  • C. $0\leq p\leq 1$
  • D. $1\leq p\leq 100$

Câu 16: Thực hiện gieo một con xúc xắc. Xác suất của biến cố A: "Số chấm xuất hiện là số nguyên tố" là:

  • A. $\frac{1}{6}$
  • B. 1
  • C. $\frac{1}{3}$
  • D. $\frac{1}{2}$

Câu 17: Một hộp đựng 30 viên bi trong đo cso 13 viên bi màu đỏ và 17 viên bi màu đen có cùng kích thước. Bạn Ly lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong hộp. Hỏi khả năng Ly lấy được viên i màu nào lớn hơn?

  • A. màu đen
  • B. màu đỏ
  • C. như nhau
  • D. không so sánh được

Câu 18: Gieo một con xúc xắc 6 mặt một số lần ta được kết quả như sau:

Mặt

1 chấm

2 chấm

3 chấm

4 chấm

5 chấm

6 chấm

Số lần

8

7

3

12

10

10

Hãy tính xác suất của biến cố “gieo được mặt có số chẵn chấm” trong 50 lần gieo trên.

  • A. $\frac{21}{100}$
  • B. $\frac{11}{25}$
  • C. $\frac{21}{50}$
  • D. $\frac{29}{50}$

Câu 19: Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Xét biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia hết cho 3”. Xác suất của biến cố này là:

  • A. $\frac{1}{2}$
  • B. $\frac{1}{4}$
  • C. $\frac{1}{3}$
  • D. $\frac{1}{5}$

Câu 20: Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên nhỏ hơn 2021. Tính xác suất của biến cố “Số tự nhiên được viết là số chia hết cho 7”.

  • A. $\frac{145}{1011}$
  • B. $\frac{291}{2021}$
  • C. $\frac{289}{2022}$
  • D. $\frac{28}{2022}$

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác