Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 7 cánh diều bài 5 Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài 5 Biểu diễn thập phân của một số hữu tỉ - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Số hữu tỉ nào dưới đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?

  • A. $\frac{-1}{3}$
  • B. $\frac{1}{4}$
  • C. $\frac{-1}{6}$
  • D. $\frac{1}{9}$

Câu 2: Trong các phân số $\frac{2}{7};\frac{2}{45};\frac{-5}{-240};\frac{-7}{18}$. Có bao nhiêu phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Biết 1,354 >$\overline{1.(x5)}$. Số chữ số x thỏa mãn là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 4: Tìm x biết : 0.(37)x = 1

  • A. $x=\frac{99}{37}$
  • B. $x=\frac{9}{37}$
  • C. $x=\frac{37}{99}$
  • D. $x=\frac{37}{100}$

Câu 5: Số hữu tỉ nào dưới đây viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?

  • A. $\frac{5}{4}$
  • B. $\frac{111}{1000}$
  • C. $\frac{13}{8}$
  • D. $\frac{11}{9}$

Câu 6: Phân số nào dưới đây biểu diễn số thập phân 0.016

  • A. $\frac{2}{125}$
  • B. $\frac{1}{125}$
  • C. $\frac{3}{125}$
  • D. $\frac{4}{25}$

Câu 7: Cho số thập phân vô hạn tuần hoàn 3,(7468). Chữ số thập phân thứ 2022 của số đó là

  • A. 7
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 8: Khi số thập phân vô hạn tuần hoàn 0.4818181... được viết dưới dạng một phân số tối giản thì tử số nhỏ hơn mẫu số bao nhiêu đơn vị?

  • A. 513
  • B. 29
  • C. 13
  • D. 57

Câu 9: Chọn câu đúng.

  • A. Phân số $\frac{11}{12}$ viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
  • B. Phân số $\frac{74}{500}$ viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
  • C. Phân số $\frac{2}{33}$ viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
  • D. Phân số $\frac{11}{45}$ viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn

Câu 10: Cho số 0,20200200020000… (viết liên tiếp các số 20; 200; 2000; 20 000; … sau dấu phẩy). Khẳng định đúng khi nói về số trên là

  • A. Số này là số thập phân hữu hạn;
  • B. Số này là số thập phân vô hạn tuần hoàn;
  • C. Không là số thập phân hữu hạn, cũng không là số thập phân vô hạn tuần hoàn;
  • D. Cả A, B và C đều sai.

Câu 11: Cho số thập phân vô hạn tuần hoàn 1,(23). Chữ số thập phân thứ ba là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0

Câu 12: Chọn câu sai.

  • A. Phân số $\frac{2}{25}$ viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
  • B. Phân số $\frac{55}{-300}$ viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
  • C. Phân số $\frac{63}{77}$ viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
  • D. Phân số $\frac{93}{360}$ viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn

Câu 13: Số thập phân hữu hạn 3,25 được viết dưới dạng phân số tối giản là

  • A. $\frac{3}{25}$
  • B. $\frac{13}{4}$
  • C. $\frac{11}{4}$
  • D. $\frac{325}{100}$

Câu 14: Viết phân số $\frac{11}{24}$ dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ta được

  • A. 0.(458)3
  • B. $0.45(83)
  • C. 0.458(3)
  • D. 0.458

Câu 15: Số thập phân 0.35 được viết dưới dạng phân số tối giản thì tổng tử số và mẫu số của phân số đó là

  • A. 17
  • B. 27
  • C. 135
  • D. 35

Câu 16: Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0.(66) được viết dưới dạng phân số tối giản, khi đó hiệu tử số và mẫu số là

  • A. -1
  • B. 1
  • C. 5
  • D. 4

Câu 17: Cho x0 là số thỏa mãn 0.(37)x = 1, khẳng định nào sau đây đúng:

  • A x0 < 1
  • B. x0 < 2
  • C. x0 > 2
  • D. x0 là số tự nhiên

Câu 18: Số nào sau đây không viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?

  • A. $\frac{4}{13}$
  • B. $\frac{-7}{80}$
  • C. $\frac{24}{11}$
  • D. $\frac{-4}{9}$

Câu 19: Tính $0.(3) +1\frac{1}{9}+0.4(2)$ ta được kết quả là

  • A. $\frac{15}{59}$
  • B. $\frac{59}{15}$
  • C. $\frac{15}{28}$
  • D. $\frac{28}{15}$

Câu 20: Số 0,(5) được biểu diễn dưới dạng phân số tối giản là

  • A. $\frac{1}{2}$
  • B. $\frac{1}{5}$
  • C. $\frac{5}{9}$
  • D. $\frac{1}{9}$

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác