Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Vật lí 9 chân trời sáng tạo học kì 2 (Phần 2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Vật lí 9 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 2 (Phần 2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong đời sống chúng ta có thể áp dụng biện pháp nào để sử dụng hiệu quả năng lượng 

  • A. Ưu tiên sử dụng năng lượng không tái tạo 
  • B. Sử dụng thiết bị hiệu suất thấp 
  • C. Tận dụng năng lượng từ thiên nhiên 
  • D. Sử dụng các sản phẩm có kĩ thuật và công nghệ truyền thống 

Câu 2: Điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của năng lượng từ gió?

  • A. Không gây ô nhiễm môi trường.
  • B. Không tốn nhiên liệu.
  • C. Thiết bị gọn nhẹ.
  • D. Có công suất rất lớn.

Câu 3: Nguồn năng lượng nào dưới đây là nguồn năng lượng không tái tạo?

  • A. Mặt Trời. 
  • B. Nước.      
  • C. Gió.         
  • D. Dầu.

Câu 4: Hình ảnh sau sử dụng năng lượng gì?

TRẮC NGHIỆM
  • A. Năng lượng mặt trời 
  • B. Năng lượng từ gió 
  • C. Năng lượng từ sóng biển 
  • D. Năng lượng từ dòng sông 

Câu 5: Nguyên nhân khisn Trái Đất nóng dần lên:

  • A. Do hiện tượng băng tan 
  • B. Do khí quyển Trái Đất có nhiều khí nhà kính hơn 
  • C. Do rừng bị tàn phá 
  • D. Do năng lượng mặt trời chiếu xuống trái đất quá lớn

Câu 6: Đâu không phải là nhược điểm của năng lượng hóa thạch? 

  • A. Ngày càng trở nên cạn kiệt   
  • B. Làm thay đổi cấu trúc địa tầng 
  • C. Bị ảnh hưởng bởi các yếu tố thời tiết         
  • D. Làm thay đổi hệ sinh thái

Câu 7: Năng lượng Mặt Trời truyền đến Trái Đất có bao nhiều phần trăm năng lượng được mặt đất, đại dương, khí quyển hấp thụ và chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác 

  • A. 30%        
  • B. 40%        
  • C. 60%        
  • D. 70%

Câu 8: Trong thí nghiệm bố trí như hình 98, trường hợp nào dưới đây trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều?

TRẮC NGHIỆM
  • A. Cả nam châm và cuộn dây đều đứng yên.
  • B. Nam châm đứng yên còn cuộn dây quay quanh trục AB.
  • C. Cả nam châm và cuộn dây quanh quanh trục PQ.
  • D. Nam châm và cuộn dây chuyển động tịnh tiến theo một hướng xác định và luôn cách đều nhau.

Câu 9: Cho 1 ống dây và 1 nam châm thẳng đặt gần nhau và theo phương nằm ngang. Khi nào thì trong ống dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?

  • A. Cho ống dây và nam châm cùng quay theo trục nằm ngang.   
  • B. Cho ống dây và nam châm cùng quay theo trục thẳng đứng.   
  • C. Cho ống dây đứng yên, còn nam châm quay theo trục thẳng đứng.   
  • D. Cho ống dây quay theo trục thẳng đứng, còn nam châm thì đứng yên.

Câu 10: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây là có lợi?

  • A. Nồi cơm điện       
  • B. Quạt điện
  • C. Máy thu hình (tivi)       
  • D. Máy bơm nước

Câu 11: Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch mắc song song ?

  • A. I = I1 + I2 + ... + In.
  • B. U = U1 + U2 + ... + Un.
  • C. R = R1 + R2 + ... Rn
  • D. TRẮC NGHIỆM

Câu 12: Công thức nào là đúng trong đoạn mạch điện có hai điện trở mắc song song?

  • A. TRẮC NGHIỆM
  • B. TRẮC NGHIỆM
  • C. TRẮC NGHIỆM
  • D. TRẮC NGHIỆM

Câu 13: Đặt một hiệu điện thế U =30V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 ghép song song. Dòng điện trong mạch chính có cường độ 1,25A. Các điện trở R1 và R2 có thể là cặp giá trị nào sau đây, biết rằng R1 = 2R2.

  • A. R1 = 72Ω và R2 = 36Ω
  • B. R1 = 36Ω và R2 = 18Ω
  • C. R1 = 18Ω và R2 = 9Ω
  • D. R1 = 9Ω và R2 = 4,5Ω

Câu 14: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω mắc song song, cường độ dòng điện qua R2 là 2A. Cường độ dòng điện ở mạch chính là

  • A. 4A.         
  • B. 6A.          
  • C. 8A.          
  • D. 10A.

Câu 15: Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là không đúng?

  • A. RAB = R1 + R2
  • B. IAB = I1 = I2
  • C. TRẮC NGHIỆM
  • D. UAB = U1 + U2

Câu 16: Đặt hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R= 50W  và R2 = 70W  mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua R1 là bao nhiêu?

  • A. 0,1 A       
  • B. 1 A          
  • C. 0,5 A       
  • D. 0,7 A

Câu 17: Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 36V thì dòng điện chạy qua mạch có cường độ I = 4A. Người ta làm giảm cường độ dòng điện xuống còn 1,5A bằng cách nối thêm vào mạch một điện trở Rx. Giá trị Rx đó có thể nhận kết quả nào trong các kết quả sau?

  • A. Rx = 9Ω.
  • B. Rx = 15Ω.
  • C. Rx = 24Ω.
  • D. Một giá trị khác.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp

  • A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng nhỏ.
  • B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng lớn.
  • C. Cường độ dòng điện ở bất kì vật dẫn nào mắc nối tiếp với nhau cũng bằng nhau.
  • D. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua các vật dẫn không phụ thuộc vào điện trở các vật dẫn đó.

Câu 19: Một gia đình sử dụng đèn chiếu sáng với công suất tổng cộng là 150W, trung bình mỗi ngày trong 10 giờ; sử dụng tủ lạnh có công suất 100W, trung bình mỗi ngày trong 12 giờ và sử dụng các thiết bị điện thế khác có công suất tổng cộng là 500W, trung bình mỗi ngày trong 5 giờ. Tính điện năng mà gia đình này sử dụng trong 30 ngày.

  • A. 75 kW.h  
  • B. 45 kW.h  
  • C. 120 kW.h 
  • D. 156 kW.h

Câu 20: Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:

  • A. 0,5A       
  • B. 2A 
  • C. 18A         
  • D. 1,5A

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự chuyển hóa năng lượng từ điện năng sang các dạng năng lượng khác?

  • A. Điện năng có thể chuyển hóa thành cơ năng.
  • B. Điện năng có thể chuyển hóa thành năng lượng ánh sáng.
  • C. Điện năng có thể chuyển hóa trực tiếp thành năng lượng của gió.
  • D. Điện năng có thể chuyển hóa thành hóa năng và nhiệt năng.

Câu 22: Số đếm của công tơ điện tại các hộ gia đình cho biết

  • A. điện năng mà gia đình đó đã sử dụng.       
  • B. thời gian mà gia đình đó đã dùng các thiết bị điện.
  • C. công suất điện mà gia đình đó đã sử dụng.          
  • D. số thiết bị điện mà gia đình đó đã sử dụng.

Câu 23: Nhận định nào là đúng?

  • A. Dòng điện cảm ứng càng lớn khi tiết diện S của cuộn dây càng nhỏ .
  • B. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi có các đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây.
  • C. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi có sự biến thiên của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.
  • D. Dòng điện cảm ứng tăng khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng và giảm khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm.

Câu 24: Dùng một thanh nam châm và một vòng dây dẫn như hình bên. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong những thời gian nào?

TRẮC NGHIỆM
  • A. Trong thời gian đưa nam châm lại gần vòng dây.
  • B. Trong thời gian đưa nam châm ra xa vòng dây.
  • C. Trong thời gian giữ cố định nam châm trong lòng vòng dây.
  • D. Trong thời gian đưa nam châm lại gần và ra xa vòng dây 

Câu 25: Quan sát hình vẽ và cho biết khi nào kim của ampe kế sẽ bị lệch (Tức là xuất hiện dòng điện cảm ứng)?

TRẮC NGHIỆM

Chọn trường hợp đúng trong các trường hợp sau:

  • A. Dịch chuyển đoạn dây dẫn MN tịnh tiến xuống dưới.
  • B. Dịch chuyển đoạn dây dẫn MN tịnh tiến theo phương ngang.
  • C. Dịch chuyển đoạn dây dẫn MN tịnh tiến lên trên.
  • D. Cả 3 trường hợp, kim của ampe kế đều bị lệch.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác