Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Toán 10 chân trời sáng tạo học kì 2 (Phần 5)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 10 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 2 (Phần 5) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong các thí nghiệm sau thí nghiệm nào không phải là phép thử ngẫu nhiên:

  • A. Gieo đồng tiền xem xuất hiện mặt ngửa hay mặt sấp;
  • B. Gieo 3 đồng tiền và xem có mấy đồng tiền lật ngửa;
  • C. Chọn bất kì 1 học sinh trong lớp và xem là nam hay nữ;
  • D. Bỏ hai viên bi xanh và ba viên bi đỏ trong một chiếc hộp, sau đó lấy từng viên một để đếm xem có tất cả bao nhiêu viên bi.

Câu 2: Một hộp có:

• 2 viên bi trắng được đánh số từ 1 đến 2;

• 3 viên bi xanh được đánh số từ 3 đến 5;

• 2 viên bi đỏ được đánh số từ 6 đến 7.

Lấy ngẫu nhiên hai viên bi, mô tả không gian mẫu nào dưới đây là đúng?

  • A. Ω = {(m, n)| 1 ≤ m ≤ 7, 1 ≤ n ≤ 7};
  • B. Ω = {(m, n)| 1 ≤ m ≤ 5, 6 ≤ n ≤ 7};
  • C. Ω = {(m, n)| 1 ≤ m ≤ 7, 1 ≤ n ≤ 7, m ≠ n};
  • D. Ω = {(m, n)| 1 ≤ m ≤ 3, 4 ≤ n ≤ 7}.

Câu 3: Biến cố chắc chắn kí hiệu là gì?

  • A. A;
  • B. Ω;
  • C. ∅;
  • D. Cả 3 ý trên.

Câu 4: Gieo hai đồng tiền một lần. Kí hiệu S, N lần lượt để chỉ đồng tiền lật sấp, lật ngửa. Mô tả không gian mẫu nào dưới đây là đúng?

  • A. Ω = {S, N}
  • B. Ω = {NN, SS}
  • C. Ω = {SN, NS}
  • D. Ω = {SN, NS, SS, NN}.

Câu 5: Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Số kết quả thuận lợi cho biến cố B: “4 viên bi lấy ra có ít nhất một viên bi màu xanh” là:

  • A. 10 626;
  • B. 1 820;
  • C. 7 566;
  • D. 8 806.

Câu 6: Trên bàn có 3 quả táo và 4 quả cam. Xác định số phần tử không gian mẫu của phép thử lấy 2 quả ở trên bàn sau đó bỏ ra ngoài rồi lấy tiếp 1 quả nữa.

  • A. 7 phần tử;
  • B. 5 phần tử;
  • C. 105 phần tử;
  • D. 21 phần tử.

Câu 7: Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của biến cố chắc chắn?

  • A. Ω;          
  • B. ∅;           
  • C. M;          
  • D. c.

Câu 8: Hoạt động nào sau đây không phải là phép thử?

  • A. Đặt 2 chiếc bút bi đỏ, 5 chiếc bút bi xanh và 3 chiếc bút bi tím lên bàn và đếm xem có bao nhiêu chiếc bút bi;    
  • B. Chọn một trong ba bạn An, Bình, Cường tham gia cuộc thi chạy điền kinh;
  • C. Chơi trò chơi gắp thú nhồi bông;             
  • D. Chọn một quyển sách bất kì trên giá sách và đọc tên của quyển sách đó.

Câu 9: Một hộp đựng 10 thẻ, đánh số từ 1 đến 10. Chọn ngẫu nhiên 3 thẻ. Gọi A là biến cố để tổng số của 3 thẻ được chọn không vượt quá 8. Số phần tử của biến cố A là:

  • A. 3;
  • B. 4;
  • C. 5;
  • D. 6.

Câu 10: Một nhóm có 3 bạn nam và 2 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên cùng lúc 2 bạn đi làm vệ sinh lớp. Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Chọn được 1 bạn nam và 1 bạn nữ” là:

  • A. 5;
  • B. 4;
  • C. 3;
  • D. 6.

Câu 11: Một nhóm có 3 bạn nam và 2 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên cùng lúc 2 bạn đi làm vệ sinh lớp. Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là:

  • A. 10;
  • B. 5;
  • C. 15;
  • D. 20.

Câu 12: Gọi A là biến cố của không gian mẫu . Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. A ∈ Ω;
  • B. A ⊂ Ω;
  • C. Ω ∈ A;
  • D. Cả 3 phương án trên đều đúng.

Câu 13: Gieo hai đồng tiền một lần. Kí hiệu S, N lầm lượt để chỉ đồng tiền lật sấp, lật ngửa. Xác định biến cố M: “Hai đồng tiền xuất hiện hai mặt không giống nhau”.

  • A. M = {NN, SS};
  • B. M = {NS, SN};
  • C. M = {NS, NN};
  • D. M = {SS, SN}.

Câu 14: Bộ bài tú lơ khơ có 52 quân bài. Rút ngẫu nhiên ra 4 quân bài. Số kết quả thuận lợi cho biến cố A: “Rút ra được tứ quý K” là:

  • A. 76 145;
  • B. 270 725;
  • C. 1;
  • D. Cả 3 đáp án trên đều sai.

Câu 15: Cho tập hợp A gồm các số nguyên dương nhỏ hơn hoặc bằng 60. Chọn 1 phần tử trong tập hợp A. Gọi B là biến cố “Phần tử được chọn chia hết cho 10”. Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là:

  • A. 6;
  • B. 7;
  • C. 5;
  • D. 9.

Câu 16: Một hoạt động mà ta không thể biết trước được kết quả của nó thì được gọi là:

  • A. Không gian mẫu;                 
  • B. Phép thử;          
  • C. Phép thử ngẫu nhiên;           
  • D. Cả B, C đều đúng.

Câu 17: Biến cố là:

  • A. Một hoạt động mà ta không thể biết trước được kết quả của nó;                
  • B. Tập con của không gian mẫu;                   
  • C. Tập hợp tất cả các kết quả có thể có của phép thử ngẫu nhiên;                   
  • D. Một kết quả thuận lợi.

Câu 18: Gieo 2 con xúc xắc và gọi kết quả xảy ra là tích số hai chấm ở mặt trên. Số phần tử của không gian mẫu là:

  • A. 9 phần tử;
  • B. 18 phần tử;
  • C. 29 phần tử;
  • D. 39 phần tử.

Câu 19: Biến cố không thể là:

  • A. Biến cố không bao giờ xảy ra;                 
  • B. Biến cố có thể sẽ xảy ra;                
  • C. Biến cố luôn xảy ra;             
  • D. Phép thử.

Câu 20: Một cái túi chứa 3 viên bi đỏ và 5 bi xanh, 6 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi. Xác suất để 3 viên bi có cả ba màu đỏ, xanh, vàng là:

  • A. 45182
  • B. 1234
  • C. 1
  • D. 56182

Câu 21: Trong hộp có 3 viên bi xanh và 5 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên trong hộp 3 viên bi. Xác suất của biến cố A: “Lấy ra được 3 viên bi màu đỏ” là:

  • A. P(A) =1328
  • B. P(A) = 528
  • C. P(A) = 2328
  • D. P(A) = 328

Câu 22: Cho biến cố A có không gian mẫu là Ω và  là biến cố đối của biến cố A. Khẳng định nào sau đây sai?

  • A. P(A) ≥ 0, với mọi biến cố A;          
  • B. P(∅) = 0;          
  • C. P(Ω) > 1;          
  • D. P(A) ≤ 1, với mọi biến cố A.

Câu 23: Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Giả sử xúc xắc xuất hiện mặt b chấm. Xác suất để phương trình x2 + bx + 2 = 0 có hai nghiệm phân biệt là:

  • A. 35
  • B. 56
  • C. 13
  • D. 23

Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Biến cố có khả năng xảy ra cao hơn sẽ có xác suất nhỏ hơn biến cố có khả năng xảy ra thấp hơn;
  • B. Biến cố có khả năng xảy ra càng cao thì xác suất của nó càng gần 0; 
  • C. Biến cố có khả năng xảy ra càng thấp thì xác suất của nó càng gần 1;
  • D. Nếu một biến cố có xác suất rất bé thì trong một phép thử, biến cố đó sẽ không xảy ra.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác