Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 Chân trời bài 43: Di truyền nhiễm sắc thể (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo bài 43: Di truyền nhiễm sắc thể (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: 6 tế bào cải bắp 2n = 18 đều trải qua nguyên phân liên tiếp 4 lần. Số NST đơn môi trường cung cấp

  • A. 42.
  • B. 756.
  • C. 1728.
  • D. 18.

Câu 2: Một tế bào ngô 2n = 20 giảm phân hình thành giao tử. Số NST trong mỗi tế bào ở kì sau của giảm phân I là

  • A. 5.
  • B. 10.
  • C. 40.
  • D. 20.

Câu 3: Một loài có bộ NST 2n = 16. 5 tế bào đều trải qua giảm phân. Số cromatit trong kì sau của giảm phân I là

  • A. 240.
  • B. 320.
  • C. 80.
  • D. 160.

Câu 4: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gene.
  • B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gene tồn tại thành từng cặp allele.
  • C. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, gene tồn tại thành từng cặp allele.
  • D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gene nằm trên nhiễm sắc thể X không có allele tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.

Câu 5: Ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết với giới tính là

  •  A. điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể.
  •  B. phát hiện ảnh hưởng của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến giới tính.
  •  C. sớm phân biệt được đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất.
  •  D. phát hiện ảnh hưởng của môi trường bên trong ảnh hưởng đến giới tính.

Câu 6: Nhờ sự trao đổi chéo của các nhiễm sắc thể trong kì đầu của giảm phân I, sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các nhiễm sắc thể trong giảm phân II đã tạo nên

  • A. các loại hợp tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • B. các loại hợp tử giống nhau về nguồn gốc và cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • C. các loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc nhiễm sắc thể.
  • D. các loại giao tử giống nhau về nguồn gốc và cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 7: Đâu là ứng dụng của giảm phân trong thực tiễn?

  • A. Nuôi cấy tế bào, mô, cơ quan của động vật và người.
  • B. Lai hữu tính tạo biến dị tổ hợp ở các giống cây trồng, vật nuôi.
  • C. Nhân nhanh các giống cây trồng có đặc tính tốt.
  • D. Tạo giống côn trùng bất thụ để thực hiện kiểm soát sinh học.

Câu 8: Dựa vào đâu các nhà khoa học đưa ra kết luận rằng sự phân li và tổ hợp của nhiễm sắc thể là cơ sở cho sự di truyền của các gene?

  • A. Nhờ việc xác định được vị trí của NST trong tế bào cùng với cơ chế của quá trình nguyên phân.
  • B. Nhờ việc xác định được vị trí của NST trong tế bào cùng với cơ chế của quá trình nguyên phân và giảm phân.
  • C. Nhờ việc xác định được vị trí của gene trên NST cùng với cơ chế của quá trình nguyên phân và giảm phân.
  • D. Nhờ việc xác định được vị trí của gene trên NST cùng với cơ chế của quá trình nguyên phân.

Câu 9: Trong tế bào, các nhiễm sắc thể được chia thành hai loại:

  • A. nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính. 
  • B. nhiễm sắc thể lưỡng bội và nhiễm sắc thể đơn bội.
  • C. nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể đơn bội.
  • D. nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể lưỡng bội.

Câu 10: Nhiễm sắc thể thường có đặc điểm

  • A. mang các gene quy định tính trạng giới tính, tồn tại thành từng cặp tương đồng trong tế bào lưỡng bội và giống nhau ở hai giới.
  • B. mang các gene quy định tính trạng thường, tồn tại thành từng cặp tương đồng trong tế bào lưỡng bội và giống nhau ở hai giới.
  • C. mang các gene quy định tính trạng giới tính, tồn tại thành từng cặp không tương đồng trong tế bào lưỡng bội và giống nhau ở hai giới.
  • D. mang các gene quy định tính trạng thường, tồn tại thành từng cặp không tương đồng trong tế bào lưỡng bội và giống nhau ở hai giới.

Câu 11: Ở một số loài côn trùng như châu chấu, cào cào, gián,... có cặp nhiễm sắc thể giới tính là

  • A. giới đực XY, giới cái XX.
  • B. giới đực XX, giới cái XY.
  • C. giới đực XY, giới cái XO.
  • D. giới đực XO, giới cái XX.

Câu 12: Ở một số loài lưỡng cư, bò sát, chim, bướm,... có cặp nhiễm sắc thể giới tính là

  • A. giới đực XY, giới cái XX.
  • B. giới đực XX, giới cái XY.
  • C. giới đực XY, giới cái XO.
  • D. giới đực XO, giới cái XX.

Câu 13: Ở người, động vật có vú, ruồi giấm, cây me chua,... có cặp nhiễm sắc thể giới tính là

  • A. giới đực XY, giới cái XX.
  • B. giới đực XX, giới cái XY.
  • C. giới đực XY, giới cái XO.
  • D. giới đực XO, giới cái XX.

Câu 14: Di truyền liên kết là

  • A. hiện tượng các nhóm tính trạng được quy định bởi các gene nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau di truyền cùng nhau.
  • B. hiện tượng một nhóm tính trạng được quy định bởi các gene nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau di truyền cùng nhau.
  • C. hiện tượng một nhóm tính trạng được quy định bởi các gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau.
  • D. hiện tượng các nhóm tính trạng được quy định bởi các gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau.

Câu 15: Di truyền liên kết có ý nghĩa như thế nào đối với sinh vật?

  • A. Góp phần duy trì bộ NST đặc trưng qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính.
  • B. Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển, thay thế tế bào già hoặc tế bào bị tổn thương.
  • C. Góp phần duy trì bộ NST đặc trưng qua các thế hệ ở những loài sinh sản vô tính.
  • D. Đảm bảo sự di truyền ổn định của từng nhóm tính trạng ở sinh vật.

Câu 16: Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào (2n) thuộc cùng một mô ở một loài sinh vật, một học sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau:

TRẮC NGHIỆM

Cho các phát biểu sau đây:

(1) Quá trình phân bào của các tế bào này là quá trình nguyên phân.

(2) Bộ NST lưỡng bội của loài này là 2n = 8.

(3) Ở giai đoạn (b), tế bào có 8 phân tử DNA thuộc 4 cặp nhiễm sắc thể.

(4) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là (a) → (b) → (d) → (c) → (e).

(5) Các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài động vật.

Số phát biểu đúng là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 17: Sơ đồ sau đây biểu diễn hàm lượng DNA trong một tế bào sinh vật nhân thực 2n trải qua một quá trình phân bào nào đó.

TRẮC NGHIỆM

Dựa vào sơ đồ hãy cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

(a) Đây là quá trình phân bào giảm nhiễm.

(b) Giai đoạn I và II thuộc kì trung gian của giảm phân I.

(c) Toàn bộ giai đoạn II thuộc kì trung gian.

(d) Đầu giai đoạn III, NST đang ở trạng thái kép.

(e) Đầu giai đoạn IV, NST ở dạng sợi mảnh đồng thời có sự co ngắn, dãn xoắn.

(f) Cuối giai đoạn VI, trong tế bào có 2n NST đơn.

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 18: Những ví dụ nào sau đây chứng minh sự xác định giới tính ở sinh vật còn chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố của môi trường bên ngoài?

(1) Dùng methyl testosterone tác động vào cá vàng cái gây biến đổi kiểu hình thành giới đực.

(2) Cho cá tầm con ăn thức ăn trộn với hormone estradiol để thay đổi giới tính cá tầm thành cá cái.

(3) Sử dụng ánh sáng xanh để sàng lọc trứng gà mang giống đực và giống cái.

(4) Ở rùa tai đỏ (Trachemys scripta), nếu trứng được ấp trong điều kiện từ 26 đến 28℃ sẽ nở thành con đực, từ 31 đến 32℃ sẽ nở thành con cái.

Số đáp án đúng là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 19: Ở người, tật dính ngón tay 2 và 3 nằm trên nhiễm sắc thể Y không có allele trên X. Một người đàn ông bị tật dính ngón tay 2 và 3 lấy vợ bình thường, sinh ra con bị tật dính ngón tay. Người con trai này đã nhận gene gây tật dính ngón từ

  • A. bố.
  • B. mẹ.
  • C. ông ngoại.
  • D. bà nội.

Câu 20: Ở người, trong trường hợp mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn cơ chế phân li trong giảm phân I, hội chứng di truyền nào sau đây không thể được sinh ra?

  • A. Hội chứng Đao.                                         
  • B. Hội chứng Turner.
  • C. Hội chứng Siêu nữ.                                    
  • D. Hội chứng Klinefelter.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác