Tắt QC

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 chân trời Ôn tập chủ đề 7: Hợp chất hữu cơ. Hydrocarbon và nguồn nhiên liệu (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo Ôn tập chủ đề 7: Hợp chất hữu cơ. Hydrocarbon và nguồn nhiên liệu (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nhận xét nào sau đây không đúng?

  • A. Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta.
  • B. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.
  • C. Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra CO2.
  • D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được CO2 và H2O.

Câu 2: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là

  • A. mạch vòng.
  • B. mạch thẳng, mạch nhánh.
  • C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
  • D. mạch nhánh.

Câu 3: Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết

  • A. thành phần phân tử.
  • B. trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
  • C. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
  • D. thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây không đúng?

  • A. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.
  • B. Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV.
  • C. Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
  • D. Trong hợp chất hữu cơ, oxygen có hóa trị I hoặc II.

Câu 5: Chọn câu đúng trong các câu sau:

  • A. methane có nhiều trong khí quyển.
  • B. methane có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than.
  • C. methane có nhiều trong nước biển.
  • D. methane sinh ra trong quá trình thực vật bị phân hủy.

Câu 6:Công thức cấu tạo của ethane là

  • A. TRẮC NGHIỆM                                    
  • B.  TRẮC NGHIỆM
  • C. TRẮC NGHIỆM                                   
  • D.  TRẮC NGHIỆM                                                                D.

Câu 7: Công thức cấu tạo thu gọn của ethane là

  • A. CH4.
  • B. CH3-CH3.
  • C. CH3-CH2-CH3.
  • D. CH3-(CH2)2-CH3.

Câu 8: Công thức cấu tạo thu gọn của propane là

  • A. CH4.
  • B. CH3-CH3.
  • C. CH3-CH2-CH3.
  • D. CH3-(CH2)2-CH3.

Câu 9: Trong phân tử ethylene giữa hai nguyên tử carbon có

  • A. hai liên kết đôi.
  • B. một liên kết đôi.
  • C. một liên kết đơn.
  • D. một liên kết ba.

Câu 10: Khí nào sau đây khi cháy không gây ô nhiễm môi trường?

  • A. CH4.
  • B. H2.
  • C. C4H10.
  • D. CO.

Câu 11: Nhiên liệu lỏng chủ yếu được dùng cho

  • A. xây dựng và sản xuất giấy.
  • B. các động cơ đốt trong, một phần nhỏ dùng để đun nấu và thắp sáng.
  • C. nghiên cứu khoa học.
  • D. nấu nướng và sưởi ấm. 

Câu 12 : Cho các phát biểu sau:

(1) Dựa vào trạng thái, người ta chia nhiên liệu thành 3 loại: rắn, lỏng, khí.

(2) Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.

(3) Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn, ít gây độc hại cho môi trường.

(4) Than gầy là loại than có hàm lượng carbon thấp nhất.

Số phát biểu đúng là

  • A. 4.
  • B. 3.
  • C. 2.
  • D. 1.

Câu 13: Cho các phát biểu sau:

(1) Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được CO2 và H2O.

(2) Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta.

(3) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.

(4) Hóa học hữu cơ có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội.

Số phát biểu đúng là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 14: Hãy chọn các mệnh đề đúng

1. Tất cả các hợp chất chứa cacbon là hợp chất hữu cơ.

2. Hợp chất hữu cơ là hợp chất chứa cacbon trừ một số nhỏ là hợp chất vô cơ như CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat và hidrocacbonat, xianua của kim loại và amoni.

3. Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, dễ tan trong nước.

4. Số lượng hợp chất vô cơ nhiều hơn số lượng hợp chất hữu cơ vì có rất nhiều nguyên tố tạo thành chất vô cơ.

5. Đa số các hợp chất hữu cơ có bản liên kết cộng hóa trị nên dễ bị nhiệt phân hủy và ít tan trong nước.

  • A. 2.
  • B. 3
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 15: Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố carbon và hydrogen trong CH4 lần lượt là

  • A. 50% và 50%.
  • B. 75% và 25%.
  • C. 80% và 20%.
  • D. 40% và 60%.

Câu 16: Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen là 22. Công thức phân tử của X là

  • A. C4H8.
  • B. C3H8.
  • C. C3H6.

Câu 17: Dẫn m gam hỗn hợp gồm methane và ethylene đi qua dung dịch nước brom thì thấy lượng brom tham gia phản ứng là 8gam. Khí bay ra được đốt cháy hoàn toàn và dẫn sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là: 

  • A. 4 gam.
  • B. 5 gam.
  • C. 3,8 gam.
  • D. 2,8 gam.

Câu 18:  Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiên liệu lỏng được dùng chủ yếu trong đun nấu và thắp sáng.
  • B. Than mỏ gồm than cốc, than chì, than bùn.
  • C. Nhiên liệu khí dễ cháy hoàn toàn hơn nhiên liệu rắn.
  • D. Sử dụng than khi đun nấu góp phần bảo vệ môi trường.

Câu 19: Nhiên liệu rắn gồm

  • A. than mỏ, gỗ.
  • B. xăng, dầu hỏa.
  • C. khí mỏ dầu, khí than.
  • D. cồn, khí thiên nhiên

Câu 20: Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau: 

a) Methane cháy với oxygen tạo hơi nước và khí sulfur dioxide. 

b) Khí methane có nhiều trong mỏ dầu. 

c) Trong phản ứng hóa học, giữa methane và chlorine, chỉ có duy nhất một nguyên tử hydrogen của methane có thể được thay thế bởi nguyên tử chlorine. 

d) Hỗn hợp gồm hai thể tích methane và một thể tích oxygen là hỗn hợp nổ mạnh.

  • A. 1.                   
  • B. 2.
  • C. 3.                
  • D. 4.

Câu 21: Khí methane có lẫn một lượng nhỏ khí ethylene. Để thu được methane tinh khiết, ta dẫn hỗn hợp khí qua

  • A. dung dịch bromine.
  • B. dung dịch phenolphtalein.
  • C. dung dịch HCl.
  • D. dung dịch nước vôi trong.

Câu 22: Khi đốt cháy ankene thì số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ

  • A. 2 : 1.
  • B. 1 : 2.
  • C. 1 : 3.
  • D. 1 : 1.

Câu 23: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là?

1. Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.

2. Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.

3. Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.

4. Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.

5. Dễ bay hơi, khó cháy.

6. Phản ứng hoá học xảy ra nhanh.

Nhóm các ý đúng là:

  • A. 4, 5, 6.
  • B. 1, 2, 3.
  • C. 1, 3, 5.
  • D. 2, 4, 6.

Câu 24: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong C3H8O là

  • A. 30%.
  • B. 40%.
  • C. 50%.
  • D. 60%.

Câu 25: Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hidrocacbon?

  • A. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.
  • B. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.
  • C. CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.
  • D. HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác