Trắc nghiệm Toán 7 chân trời bài 1 Số vô tỉ. Căn bậc hai số học (P2)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài 1 Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Số $\frac{1}{2}$ là số:
- A. Số thập phân vô hạn tuần hoàn;
B. Số thập phân hữu hạn;
- C. Số thập phân vô hạn không tuần hoàn;
- D. Số vô tỉ.
Câu 2: Nếu x$^{2}$ = 5 thì x là
- A. Số vô tỉ âm;
- B. Số hữu tỉ;
- C. Số vô tỉ dương;
D. Cả A và C.
Câu 3: So sánh $\sqrt{14}+\sqrt{8}$ với $\sqrt{50}$
- A. $\sqrt{14}+\sqrt{8}>\sqrt{50}$
B. $\sqrt{14}+\sqrt{8}<\sqrt{50}$
- C. $\sqrt{14}+\sqrt{8}=\sqrt{50}$
- D. $\sqrt{14}+\sqrt{8}\geq \sqrt{50}$
Câu 4: Cho $a=\sqrt{4.25}$ và $b=\sqrt{4}\times \sqrt{25}$. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. a < b;
B. a = b;
- C. a ≠ b;
- D. a > b.
Câu 5: Bác An lát gạch một sân gạch hình vuông nhà mất 10 125 000 đồng. Cho biết chi phí cho 1 m$^{2}$ (kể cả công thợ và vật liệu) là 150 000 đồng. Độ dài cạnh của sân gạch của nhà bác An (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai) là:
- A. 8,24;
- B. 8,23;
C. 8,22;
- D. 8,21.
Câu 6: Có bao nhiêu số thực x thỏa mãn $\sqrt{-3x+2}=4$
- A. 0
B. 1
- C. 2
- D. 4
Câu 7: Căn bậc hai số học của số a không âm là:
A. $\sqrt{a}$
- B. $-\sqrt{a}$
- C. $\sqrt{a}$ và $-\sqrt{a}$
- D. Không có đáp án.
Câu 8: Chọn khẳng định đúng:
A. $-\sqrt{\frac{81}{169}}=-\frac{9}{13}$
- B. $-\sqrt{\frac{81}{169}}=\frac{9}{13}$
- C. $-\sqrt{\frac{81}{169}}=-\frac{27}{13}$
- D. $-\sqrt{\frac{81}{169}}=\frac{27}{13}$
Câu 9: Giá trị x nguyên (x < 40) thỏa mãn $A =\frac{\sqrt{x}-2}{2}$ có giá trị nguyên là:
- A. x ∈ {9; 25};
- B. x ∈ {4; 36};
C. x ∈ {4; 16; 36};
- D. x ∈ {4; 16}.
Câu 10: Giá trị biểu thức $\sqrt{0.16}-\sqrt{0.09}$ là:
- A. 0,07;
B. 0,1;
- C. –0,1;
- D. –0,7.
Câu 11: Số $-\frac{1}{3}$ là số:
- A. Số thập phân vô hạn không tuần hoàn;
- B. Số thập phân hữu hạn;
C. Số thập phân vô hạn tuần hoàn;
- D. Số vô tỉ.
Câu 12: Bán kính của một hình tròn có diện tích 2 000 m2 là
A. Một số vô tỉ;
- B. Một số hữu tỉ;
- C. Một số tự nhiên;
- D. Không có đáp án đúng.
Câu 13: Trong các số $\frac{2}{3}; 0.756756...; 0.223425...; \sqrt{16}$, số vô tỉ là?
- A. $\frac{2}{3}$;
- B. 0.756756...;
C. 0.223425...;
- D. $\sqrt{16}$
Câu 14: Chọn khẳng định đúng:
A. Số âm không có căn bậc hai số học;
- B. Số âm có hai căn bậc hai số học là hai số đối nhau;
- C. Số âm chỉ có một căn bậc hai số học là một số dương;
- D. Số âm chỉ có một căn bậc hai số học là một số âm.
Câu 15: Chọn khẳng định sai:
- A. Số vô tỉ là số thập phân vô hạn không tuần hoàn;
- B. π là một số vô tỉ;
- C. Số thập phân hữu hạn là số hữu tỉ.
D. Số vô tỉ là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Câu 16: Người ta dự định trồng hoa xung quanh mảnh đất hình vuông có diện tích là 196 m$^{2}$. Biết hai cây liên tiếp cách nhau 50 cm. Tính số cây hoa trồng được.
A. 112 cây
- B. 108 cây
- C. 116 cây
- D. 128 cây
Câu 17: Sử dụng máy tính cầm tay tính $\sqrt{7}$ (làm tròn đến hàng phần nghìn) ta được:
A. 2,646;
- B. 2,645;
- C. –2,646;
- D. –2,645.
Câu 18: Tính giá trị của $\sqrt{20}-\sqrt{12}:\sqrt{3}$ rồi làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.
- A. 2.5
B. 2.47
- C. 0.47
- D. 0.58
Câu 19: Chọn câu sai:
- A. $\sqrt{\frac{9}{121}}=\frac{3}{11}$
B. $\sqrt{81}=-9$
- C. $\sqrt{2}$ là một số vô tỉ
- D. $\sqrt{16}=4$
Câu 20: An tính $\sqrt{100}$ như sau:
$\sqrt{100}=\sqrt{64+36}$ (1)
$=\sqrt{64}+\sqrt{36}$ (2)
$=\sqrt{8}+\sqrt{6}$ (3)
$=8+6=14$ (4)
An kiểm tra kết quả bằng cách bấm máy tính và thấy kết quả mình làm ra đã sai. An đã làm sai ở bước nào?
- A. Bước (1);
B. Bước (2);
- C. Bước (3);
- D. Bước (4).
Xem toàn bộ: Giải bài 1 Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Bình luận