Trắc nghiệm Toán 7 chân trời bài tập cuối chương 3
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài tập cuối chương 3 - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Một người thuê sơn mặt trong và mặt ngoài 4 mặt bên của 1 cái thùng sắt dạng hình lập phương có cạnh 0,8 m. Biết giá tiền mỗi mét vuông là 15 000 đồng. Hỏi người ấy phải trả bao nhiêu tiền?
A. 76 800 đồng;
- B. 9 600 đồng;
- C. 86 700 đồng;
- D. 78 600 đồng.
Câu 2: Hình lập phương A có cạnh bằng $\frac{2}{3}$ cạnh hình lập phương B. Hỏi thể tích hình lập phương A bằng bao nhiêu phần thể tích hình lập phương B?
- A. $\frac{2}{9}$
B. $\frac{27}{8}$
- C. $\frac{8}{27}$
- D. $\frac{4}{9}$
Câu 3: Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thước 3 cm, 8 cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là 2 cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng.
- A. 48 cm$^{2}$, 46 cm$^{3}$
- B. 48 cm$^{2}$, 44 cm$^{3}$
- C. 46 cm$^{2}$, 48 cm$^{3}$
D. 44 cm$^{2}$, 48 cm$^{3}$
Câu 4: Tính độ dài của một chiếc hộp hình lập phương, biết rằng diện tích sơn 4 mặt bên của hộp đó là 144 cm$^{2}$.
- A. 4 cm;
- B. 8 cm;
C. 6 cm;
- D. 5 cm.
Câu 5: Cho hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.A’B’C’D’, với mặt đáy ABCD là hình chữ nhật. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- A. AA’ = CD’;
- B. BC’ = CD’;
- C. AC’ = BB’;
D. BC = AD;
Câu 6: Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ.
Biết diện tích mặt đáy ABCD là 570 cm$^{2}$. Tính diện tích mặt bên DAEH.
- A. 988 cm$^{2}$;
- B. 960 cm$^{2}$;
- C. 468 cm$^{2}$;
D. 390 cm$^{2}$.
Câu 7: Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 4,5m, chiều cao 4m. Hỏi cần bao nhiêu tiền để quét sơn 4 bức tường bên trong xung quanh ngôi nhà? (Biết diện tích cửa 8,9m$^{2}$ và quét 1m$^{2}$ tốn 30 000 đồng)
- A. 6 000 000 đồng;
- B. 4 320 000 đồng;
C. 5 733 000 đồng;
- D. 2 866 500 đồng.
Câu 8: Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ:
Tổng diện tích của mặt bên ADHE và mặt đáy ABCD là:
- A. 140 dm$^{2}$;
- B. 516 dm$^{2}$;
C. 600 dm$^{2}$;
- D. 5 040 dm$^{2}$.
Câu 9: Cho hai hình lập phương. Hình 1 có cạnh là 9 cm, hình 2 có cạnh là 3 cm. Kết luận nào dưới đây là đúng?
- A. Thể tích hình lập phương 1 gấp 3 lần thể tích hình lập phương 2;
- B. Thể tích hình lập phương 1 gấp 9 lần thể tích hình lập phương 2;
- C. Thể tích hình lập phương 1 gấp 12 lần thể tích hình lập phương 2;
D. Thể tích hình lập phương 1 gấp 27 lần thể tích hình lập phương 2.
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. Cho hình lập phương như bên dưới:
Diện tích 4 mặt của hình lập phương là …cm$^{2}$
- A. 25 cm$^{2}$;
B. 100 cm$^{2}$;
- C. 50 cm$^{2}$;
- D. 75 cm$^{2}$.
Câu 11: Một chiếc hộp hình lập phương được sơn 4 mặt bên cả mặt trong và mặt ngoài. Diện tích phải sơn tổng cộng là 1 152 cm$^{2}$. Tính thể tích của hình lập phương đó.
- A. 1 782 cm$^{3}$;
B. 1 728 cm$^{3}$;
- C. 144 cm$^{3}$;
- D. 1 827 cm$^{3}$.
Câu 12: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Hỏi diện tích của mặt bên DAMQ là bao nhiêu cm2?
- A. 1 620 cm$^{2}$;
- B. 1 026 cm$^{2}$;
- C. 2 160 cm$^{2}$;
D. 1 260 cm$^{2}$.
Câu 13: Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:
Hình hộp chữ nhật trên có các mặt đáy là:
- A. Mặt ABCD, mặt DCPQ
B. Mặt ABCD, mặt MNPQ
- C. Mặt DAMQ, mặt CBNP
- D. Mặt ABNM, mặt DCPQ
Câu 14: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước các số đo trong lòng bể là: chiều dài 4 m, chiều rộng 3 m, chiều cao 2,5 m. Biết $\frac{3}{4}$ bể đang chứa nước. Hỏi thể tích phần bể không chứa nước là bao nhiêu?
- A. 30 m$^{3}$;
- B. 22,5 m$^{3}$;
- C. 7,5 m$^{3}$;
- D. 5,7 m$^{3}$.
Câu 15: Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ:
Diện tích mặt đáy ABCD là:
A. 1,2 m$^{2}$;
- B. 1,3 m$^{2}$;
- C. 2,4 m$^{2}$;
- D. 2,6 m$^{2}$.
Câu 16: Chọn câu đúng. Cho hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.MNPQ có đáy là hình chữ nhật. Hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.MNPQ có những cạnh bằng nhau là:
- A. AB = CD = MN = PQ;
- B. AM = BN=CP = DQ;
- C. AD = BC = MQ = NP;
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 17: Một thùng giấy có dạng hình lập phương đựng được 250 bánh xà phòng có dạng hình lập phương có cạnh 4 cm. Thể tích thùng giấy đó là:
- A. 15 000 cm$^{3}$;
- B. 1 600 cm$^{3}$;
- C. 6 400 cm$^{3}$;
D. 16 000 cm$^{3}$.
Câu 18: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật bằng kính có chiều dài 80 cm, chiều rộng 50 cm. Mực nước trong bể cao 35 cm. Người ta cho vào bể một hòn đá thì thể tích tăng 20 000 cm$^{3}$. Hỏi chiều cao mực nước trong bể khi cho hòn đá vào là bao nhiêu?
A. 40 cm;
- B. 30 cm;
- C. 60 cm;
- D. 50 cm.
Câu 19: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Chọn khẳng định sai.
- A. Hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có 8 đỉnh; 12 cạnh và 6 mặt;
- B. Tất cả các mặt của hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ đều là hình chữ nhật;
C. Hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có 6 đường chéo;
- D. Có 3 góc vuông ở mỗi đỉnh của hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’.
Câu 20: Trong hình dưới đây có mấy đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật?
- A. 3;
B. 2;
- C. 4;
- D. 0.
Xem toàn bộ: Giải bài tập cuối chương 3 trang 66
Bình luận