Trắc nghiệm Toán 7 chân trời bài 4 Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài 4 Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Kết quả tìm được của x trong biểu thức $\frac{1}{2}-x=\frac{1}{2}$ là:
- A. $\frac{-1}{2}$
- B. $\frac{1}{4}$
C. 0
- B. $\frac{3}{2}$
Câu 2: Cho biểu thức $A =\frac{-2}{9}+\frac{-3}{4}+\frac{3}{5}+\frac{1}{15}+\frac{1}{57}+\frac{1}{3}+\frac{-1}{36}$. Giá trị của biểu thức A là:
- A. $\frac{1}{-57}$
B. $\frac{1}{57}$
- C. $\frac{-1}{36}$
- D. 0
Câu 3: Kết quả tìm được của x trong biểu thức $x-\frac{3}{4}=\frac{1}{2}$
A. $\frac{5}{4}$
- B. $-\frac{5}{4}$
- C. $\frac{3}{4}$
- D. $\frac{-1}{4}$
Câu 4: Giá trị của biểu thức (− 1997 + 32) – (273 – 97 + 115) bằng:
- A. 2256
B. – 2256
- C. 2022
- D. 2257
Câu 5: Tìm x, biết: x + (− x + 3) – (x − 7) = 9.
A. x = 1
- B. x = 2
- C. x = 3
- D. x = 7
Câu 6: Cho biểu thức: − (97 – x + 17) – (x + 123 – 6) – (37 – x). Rút gọn biểu thức ta được kết quả:
- A. x + 268
B. – 268 + x
- C. – x + 260
- D. – x – 260
Câu 7: Kết quả của biểu thức sau – (–171 – 172 + 223) – (171 + 172) + 223 là:
- A. 1;
- B. 342;
- C. 344;
D. 0.
Câu 8: Với mọi x, y, z ∈ Q : x + y = z. Áp dụng quy tắc chuyển vế thì x = ?
- A. x = z – y;
- B. x= y – z;
- C. x= z + (– y);
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 9: Đối với biểu thức có các dấu ngoặc: ngoặc tròn (), ngoặc vuông [], ngoặc nhọn {} ta thực hiện theo thứ tự:
A. ( ) → [ ] → { };
- B. [ ] → ( ) → { };
- C. { } → [ ] → ( );
- D. { } → ( ) → [ ].
Câu 10: Kết quả thực hiện phép tính $\frac{10^{3}+2\times 5^{3}+5^{3}}{55}$ là:
- A. 55;
- B. 25;
- C. $(−5)^{2}$;
D. Đáp án B, C đều đúng.
Câu 11: Tổng các phân số sau $\frac{1}{1\times 2}+\frac{1}{2\times 3}+\frac{1}{3\times 4}+...+\frac{1}{2003\times 2004}$ là:
- A. $\frac{2004}{2003}$
B. $\frac{2003}{2004}$
- C. $\frac{-2003}{2004}$
- D. $\frac{-2004}{2003}$
Câu 12: Kết quả tìm được của trong biểu thức $\frac{-x}{27}-1=\frac{2}{3}$ là:
- A. 45
B. -45
- C. -5
- D. -135
Câu 13: Kết quả thực hiện phép tính $(2\frac{2}{3}+1\frac{1}{3}):\frac{1}{4}-25$ là:
- A. 9;
B. −9;
- C. −24;
- D. 24.
Câu 14: Giá trị của phép tính $\frac{1}{4}+(\frac{-1}{2}+\frac{2}{3})$ bằng:
- A. $\frac{3}{12}$
- B. $\frac{4}{12}$
C. $\frac{5}{12}$
- D. $\frac{6}{12}$
Câu 15: Giá trị của x thỏa mãn $\frac{x}{15}+\frac{7}{20}=\frac{73}{60}$ là:
A. x = 13;
- B. x = 52;
- C. x = 15;
- D. x = 0.
Câu 16: Bỏ dấu ngoặc biểu thức sau: A – (−B + C + D). Ta thu được kết quả là:
- A. C + B – A –D;
- B. D + B – C –A;
C. A + B – C –D;
- D. B −A – C –D.
Câu 17: Kết quả tìm được của trong biểu thức $(x − 1)^{100} = (x − 1)^{1000}$ là:
- A. 0;
- B. 1;
- C. 2;
D. Đáp án B, C đều đúng.
Câu 18: Trong các phép tính của số hữu tỉ, thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc là:
- A.
B. Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ
- C. Nhân và chia → Cộng và trừ → Lũy thừa
- D. Lũy thừa → Cộng và trừ → Nhân và chia
Câu 19: Chọn đáp án đúng về quy tắc dấu ngoặc:
A. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong dấu ngoặc.
- B. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta đổi dấu của các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” đổi thành dấu “−” và dấu “−” đổi thành dấu “+”.
- C. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “−” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong dấu ngoặc.
- D. Không có đáp án đúng.
Câu 20: Kết quả của phép tính $\frac{-2021}{2022}\times \frac{9}{11}+\frac{-2021}{2022}\times \frac{2}{11}$ bằng:
- A. $\frac{2021}{2022}$
- B. $-\frac{9}{11}$
C. $-\frac{2021}{2022}$
- D. 1
Xem toàn bộ: Giải bài 4 Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
Bình luận