Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 7 chân trời bài tập cuối chương 2

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài tập cuối chương 2 - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: So sánh giá trị tuyệt đối của số $\sqrt{2}$  và –1,5.

  • A. $|\sqrt{2}|$ > |–1,5|;
  • B. $|\sqrt{2}|$ < |–1,5|;
  • C. $|\sqrt{2}|$ = |–1,5|;
  • D. Không so sánh được.

Câu 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm. Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho …

  • A. x = a;
  • B. $x^{2} = a$;
  • C. $x = a^{2}$;
  • D. $x = \sqrt{a}$

Câu 3: Chọn đáp án đúng.

  • A. $\sqrt{34}∈Q$
  • B. 5 ∈ I 
  • C.  $\frac{5}{3}∈Q$
  • D. 5,(3) ∈Z

Câu 4: Trong các số $\sqrt{4687};\frac{1}{3};\frac{3}{2;}\sqrt{36};3.(2);5$ có bao nhiêu số là số hữu tỉ?

  • A. 2;
  • B. 3;
  • C. 4;
  • D. 5.

Câu 5: Số 60.996 được làm tròn đến hàng đơn vị là:

  • A. 60
  • B. 61
  • C. 60.9
  • D. 61.9

Câu 6: Cho một hình vuông có cạnh 6,5 m và một hình chữ nhật có chiều dài 7,5 m, chiều rộng 3,5 m. So sánh diện tích của hai hình trên.

  • A. Diện tích hình chữ nhật lớn hơn hình vuông;
  • B. Diện tích hình chữ nhật bé hơn hình vuông;
  • C. Diện tích hình chữ nhật bằng hình vuông;
  • D. Không so sánh được.

Câu 7: Số 982434. Làm tròn số này đến hàng nghìn ta được số

  • A. 983000
  • B. 982
  • C. 982000
  • D. 98200

Câu 8: Cho số 1.3765. Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được số

  • A. 1.377
  • B. 1.376
  • C. 1.3776
  • D. 1.38

Câu 9: Có 21292 người ở lễ hội ẩm thực. Hỏi lễ hội có khoảng bao nhiêu nghìn người?

  • A. 22000 người
  • B. 21000 người
  • C. 21900 người
  • D. 21200 người

Câu 10: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 7,5 m. Người ta đào một cái ao hình tròn có bán kính 2 m, phần còn lại dùng để trồng rau. Tính diện tích dùng để trồng rau và làm tròn đến hàng phần trăm.

  • A. 75 m$^{2}$;
  • B. 44 m$^{2}$;
  • C. 62,43 m$^{2}$;
  • D. 87, 57 m$^{2}$.

Câu 11: Một khu đất hình vuông có diện tích 196 m$^{2}$. Người rào xung quanh khu đất đó. Cần dùng bao nhiêu mét rào để rào xung quanh khu đất đó, biết người ta để ra 1,5 m để làm lối đi?

  • A. 194,5 m;
  • B. 54,5 m;
  • C. 12,5 m;
  • D. 56 m.

Câu 12: Độ dài một cạnh của một mảnh đất hình vuông có diện tích 225 m$^{2}$ là:

  • A. 56,25 m;
  • B. 10 m;
  • C. 15 m;
  • D. 13 m.

Câu 13: Có bao nhiêu giá trị của a thoả mãn 9 = a$^{2}$?

  • A. 1;
  • B. 2;
  • C. 3;
  • D. 4.

Câu 14: Sử dụng máy tính để tính $\sqrt{4687}$ và làm tròn đến hàng phần trăm

  • A. 68,46;
  • B. 86,462;
  • C. 86,5;
  • D. 86,47.

Câu 15: Có 76520 người ở một quận. Hỏi quận đó có khoảng mấy nghìn người?

  • A. 76000 người
  • B. 77000 người
  • C. 76500 người
  • D. 80000 người

Câu 16: Giá trị của biểu thức B = $(-\sqrt{16})+\sqrt{(-25)}$ là:

  • A. 41;
  • B. – 41;
  • C. 9;
  • D. – 9.

Câu 17: So sánh 4(3) và 4,3367…

  • A. 4(3) > 4,3367…;
  • B. 4(3) < 4,3367…;
  • C. 4(3) = 4,3367…;
  • D. Không so sánh được.

Câu 18: Thực hiện phép tính (4.375 + 5.2) - (6.452 - 3.55) rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, ta được kết quả là

  • A. 6.674
  • B. 6.68
  • C. 6.63
  • D. 6.67

Câu 19: So sánh $\sqrt{39}$ và $\sqrt{30}+\sqrt{9}$

  • A. $\sqrt{39}>\sqrt{30}+\sqrt{9}$
  • B. $\sqrt{39}<\sqrt{30}+\sqrt{9}$
  • C. $\sqrt{39}=\sqrt{30}+\sqrt{9}$
  • D. Không so sánh được

Câu 20: Chọn đáp án đúng:

  • A. Mỗi số vô tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn;
  • B. Số vô tỉ là số thập phân vô hạn không tuần hoàn, tập hợp số vô tỉ được kí hiệu I;
  • C. Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân vô hạn không tuần hoàn;
  • D. Số vô tỉ là số thập phân vô hạn không tuần hoàn, tập hợp số vô tỉ được kí hiệu Q  .

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác