Trắc nghiệm Toán 7 chân trời bài 2 Đại lượng tỉ lệ thuận
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài 2 Đại lượng tỉ lệ thuận - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Cho y tỉ lệ thuận với x. Gọi x1; x2 lần lượt là các giá trị tương ứng của x và y1; y2 lần lượt là các giá trị tương ứng của y khi x1 = −3 thì y1 = 9. Vậy khi x2 = 1 thì y2 có giá trị là:
A. y = −3;
- B. y = 27;
- C. y = 3;
- D. y = −27.
Câu 2: Một công nhân làm được 20 sản phẩm trong 40 phút. Trong 60 phút người đó làm được bao nhiêu sản phẩm cùng loại?
- A. 10 sản phẩm;
B. 30 sản phẩm;
- C. 15 sản phẩm;
- D. 35 sản phẩm.
Câu 3: Cho hai đại lượng c và d liên hệ với nhau bởi công thức c = 25d. Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. c tỉ lệ thuận với d theo hệ số tỉ lệ là –25
- B. c tỉ lệ thuận với d theo hệ số tỉ lệ là $\frac{1}{25}$
C. d tỉ lệ thuận với c theo hệ số tỉ lệ là $\frac{1}{25}$
- D. d tỉ lệ thuận với c theo hệ số tỉ lệ là 25.
Câu 4: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 20 thì y = 12. Khi đó y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k ≠ 0) bằng:
- A. $\frac{-5}{3}$
B. $\frac{3}{5}$
- C. $\frac{5}{3}$
- D. $\frac{-3}{5}$
Câu 5: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, khi x = 5 thì y = 25. Hệ số tỉ lệ k của x đối với y là:
- A. 5;
- B. 20;
- C. 125;
D. $\frac{1}{5}$
Câu 6: Hai thanh sắt có thể tích là 26 cm$^{3}$ và 13 cm$^{3}$. Thanh thứ nhất nặng hơn thanh thứ hai 56 g. Hỏi thanh thứ hai nặng có khối lượng bằng bao nhiêu?
A. 56 g;
- B. 112 g;
- C. 168 g;
- D. 28 g.
Câu 7: Cho đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y và khi x1 = 5 thì y1 = 3. Vậy khi x2 = 2 thì y2 có giá trị là:
- A. $\frac{15}{2}$
- B. $\frac{5}{6}$
- C. $\frac{10}{3}$
D. $\frac{6}{5}$
Câu 8: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và hệ số tỉ lệ của y đối với x là $\frac{-1}{8}$. Cặp giá trị nào sai trong các cặp giá trị tương ứng với hai đại lượng cho sau đây?
- A. x = −8; y = 1;
- B. x = 8; y = −1;
- C. x = 4; y = −0,5;
D. x = −1; y = 8.
Câu 9: Một hình chữ nhật có hai cạnh tỉ lệ lần lượt với 9 và 6, chu vi là 300 cm. Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là:
- A. 40 cm và 60 cm;
B. 90 cm và 60 cm;
- C. 40 cm và 90 cm;
- D. 60 cm và 40 cm.
Câu 10: Cứ 100 kg thóc thì thu được 70 kg gạo. Hỏi để thu được 140 kg gạo thì cần bao nhiêu tạ thóc?
- A. 200 tạ;
B. 2 tạ;
- C. 98 tạ;
- D. 50 tạ.
Câu 11: Dùng 15 máy thì tiêu thụ hết 90 lít xăng. Hỏi dùng 25 máy (cùng loại) thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?
- A. 54 lít;
- B. 270 lít;
C. 150 lít;
- D. 95 lít.
Câu 12: Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x có tổng bằng 4 và y1, y2 là hai giá trị của y có tổng bằng 5. Biểu diễn y theo x là:
A. $y=\frac{5}{4}x$
- B. $y=\frac{4}{5}x$
- C. y = 9x
- D. $y=\frac{1}{9}x$
Câu 13: Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x có giá trị lần lượt là 3 và −5 và y1; y2 là hai gía trị của y sao cho 2y1 + y2 = 2. Biểu diễn x theo y?
A. $x=\frac{1}{2}y$
- B. x = 2y
- C. x = -2y
- D. $x=\frac{-1}{2}y$
Câu 14: Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 48 thì y = 12. Hãy biểu diễn y theo x.
- A. y = 4x;
- B. y = 36x;
- C. y = 60x;
D. $y=\frac{1}{4}x$
Câu 15: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, khi x = 5 thì y = 25. Hệ số tỉ lệ k của y đối với x là:
A. 5;
- B. 125;
- C. $\frac{1}{5}$;
- D. 20.
Câu 16: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số −6. Hãy biểu diễn y theo x.
- A. y = 6x;
- B. $y=\frac{1}{6}x$
- C. y = -6x
D. $y=\frac{-1}{6}x$
Câu 17: Cho y = kx. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- A. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k;
B. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k;
- C. x không tỉ lệ thuận với y;
- D. Không kết luận được gì từ x và y.
Câu 18: Cho biết đại lượng a tỉ lệ thuận với đại lượng m theo hệ số tỉ lệ là –2. Khi đó đại lượng m tỉ lệ thuận với đại lượng a theo hệ số tỉ lệ là:
- A. 2;
- B. –2;
C. $\frac{-1}{2}$
- D. $\frac{1}{2}$.
Câu 19: Đại lượng g tỉ lệ thuận với đại lượng h theo hệ số tỉ lệ k = $\frac{3}{2}$. Khi đó ta có công thức liên hệ giữa hai đại lượng g và h là:
- A. g = 3h
- B. $g=\frac{2}{3}h$
C. $g=\frac{3}{2}h$
- D. g = 2h
Câu 20: Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số k (k ≠ 0). Gọi x1; x2 là các giá trị của đại lượng x và y1; y2 là các giá trị của đại lượng y tương ứng, biết x1 = 2,5 thì y1 = −0,5. Hãy tính x2 khi y2 = 5.
- A. x2 = −0,25;
- B. x2 = 5;
C. x2 = −25;
- D. x2 = 10.
Xem toàn bộ: Giải bài 2 Đại lượng tỉ lệ thuận
Bình luận