Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 7 chân trời bài 1 Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài 1 Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tỉ lệ thức nào sau đây không được lập từ tỉ lệ thức $\frac{x}{2}=\frac{a}{b}$?

  • A. $\frac{x}{a}=\frac{2}{b}$
  • B. $\frac{x}{b}=\frac{a}{2}$
  • C. $\frac{b}{2}=\frac{a}{x}$
  • D. $\frac{b}{a}=\frac{2}{x}$

Câu 2: Chọn câu sai. Từ đẳng thức −2x = 3y, ta có tỉ lệ thức:

  • A. $\frac{x}{3}=\frac{y}{-2}$
  • B. $\frac{x}{y}=\frac{3}{-2}$
  • C. $\frac{x}{-2}=\frac{y}{3}$
  • D. $\frac{3}{x}=\frac{2}{-y}$

Câu 3: Tìm hai số x; y biết $\frac{x}{3}=\frac{y}{5}$ và x + y = −24.

  • A. x = −9; y = −15;
  • B. x = 9; y = 15;
  • C. x = −9; y = 15;
  • D. x = 9; y = 15.

Câu 4: Nếu $\frac{x}{2}=\frac{y}{3}=\frac{z}{4}$ và 2x + y – z = 6. Giá trị y là:

  • A. 4;
  • B. 6;
  • C. 8;
  • D. −6.

Câu 5: Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?

  • A. $\frac{5}{7}:\frac{-3}{14}$ và $\frac{-1}{14}:\frac{3}{10}$
  • B. $\frac{2}{-5}$ và $\frac{-6}{12}$
  • C. (-3) : 7 và 6 : (-7)
  • D. $(-1):\frac{2}{5}$ và $\frac{-5}{3}:\frac{4}{6}$

Câu 6: Chọn câu đúng. Chọ dãy tỉ số bằng nhau:

  • A. $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{a+c}{b+d}=\frac{a-c}{d-b}$
  • B. $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{a-c}{b-d}=\frac{c-a}{b-d}$
  • C. $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{a+c}{b+d}=\frac{a-c}{b-d}$
  • D. $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{a+c}{b-d}$

Câu 7: Với các điều kiện các phân thức có nghĩa thì

  • A. $\frac{x}{6}=\frac{y}{8}=\frac{x+y}{6+8}$
  • B. $\frac{x}{6}=\frac{y}{8}=\frac{xy}{6\times8}$
  • C. $\frac{x}{6}=\frac{y}{8}=\frac{xy}{6+8}$
  • D. $\frac{x}{6}=\frac{y}{8}=\frac{x-y}{6+8}$

Câu 8: Chọn câu sai. Nếu $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}$ thì:

  • A. ad = bc
  • B. $\frac{a}{c}=\frac{b}{d}$
  • C. $\frac{c}{a}=\frac{b}{d}$
  • D. $\frac{b}{a}=\frac{d}{c}$

Câu 9: Với dãy tỉ số bằng nhau $\frac{x}{a}=\frac{y}{b}=\frac{z}{c}$ ta có thể viết:

  • A. x : y : z = a : c : b;
  • B. a : b : c = z : y : x;
  • C. x : y : z = a : b : c;
  • D. x : b : z = a : y : c.

Câu 10: Một hình chữ nhật có chu vi 56 m, tỉ số của chiều dài và chiều rộng là 5: 2. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

  • A. 80;
  • B. 640;
  • C. 320;
  • D. 160.

Câu 11: Nếu $\frac{x}{y}=\frac{m}{n}$ (với y, n ≠ 0) thì:

  • A. xm = yn;
  • B. xy = mn;
  • C. xn = ym; 
  • D. xn = –yn.

Câu 12: Cho 2x = 3y và y − x = −2. Tìm x và y.

  • A. x = 4; y = 6;
  • B. x = 6; y = 4;
  • C. x = −4; y = −6;
  • D. x = −6; y = −4.

Câu 13: Cho tỉ lệ thức $\frac{x}{3}=\frac{-2}{6}$. Giá trị của x là:

  • A. 1;
  • B. −1;
  • C. 6;
  • D. 3.

Câu 14: Tìm hai số x và y biết $\frac{x}{4}=\frac{y}{7}$ và x − y = −6.

  • A. x = 8; y = 14;
  • B. x = −8; y = 14;
  • C. x = 8; y = −14;
  • D. x = −8; y = −14.

Câu 15: Cho tỉ lệ thức 5 : x = (−4) : 8. Giá trị của x là:

  • A. −10;
  • B. −4;
  • C. 10;
  • D. 4.

Câu 16: Cho hai số dương x, y thoả mãn $\frac{x}{3}=\frac{y}{5}$ và xy = 60. Khi đó x, y bằng:

  • A. x = 6; y = 10;
  • B. x = 10; y = 6;
  • C. x = −6; y = −10;
  • D. x = −10; y = −6.

Câu 17: Cho $\frac{x}{y}=\frac{2}{-7}$ và 2x + y = 9. Tìm x và y.

  • A. x = 21; y = 6;
  • B. x = −6; y = 21;
  • C. x = 6; y = −21;
  • D. x = 6; y = 21.

Câu 18: Cho x : y : z = 2 : 3 : 5 và x − y + z = − 8. Giá trị của x là:

  • A. 10;
  • B. −6;
  • C. −10;
  • D. −4.

Câu 19: Tỉ số 0,75 : 1,2 bằng tỉ số nào dưới đây?

  • A. 5 : 8;
  • B. 7 : 12;
  • C. 8 : 5;
  • D. 2 : 3.

Câu 20: Chọn câu sai. Nếu $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{m}{n}$ thì:

  • A. $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{m}{n}=\frac{a+c+m}{b+d+n}$
  • B. $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{m}{n}=\frac{a+c-m}{b+n-d}$
  • C. $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{m}{n}=\frac{a+2c+m}{b+2d+n}$
  • D. $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{m}{n}=\frac{a-c-m}{b-d-n}$

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác