Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Toán 4 KNTT cuối học kì I (Đề số 3)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 cuối học kì 1 đề số 3 sách KNTT. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

  • A. Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song với nhau
  • B. Hai đoạn thẳng có điểm chung thì song song với nhau
  • C. Hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau thì song song với nhau
  • D. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không trùng nhau

Câu 2: Trong hình có mấy cặp cạnh vuông góc với nhau?

Câu 2

  • A. 1 cặp
  • B. 2 cặp
  • C. 3 cặp
  • D. 4 cặp

Câu 3: Hình nào có 2 đường thẳng vuông góc với nhau?


Câu 3

  • A. H.1
  • B. H.2
  • C. H.3
  • D. H.4

Câu 4: Cho hình vẽ như sau:

Câu 4

Cạnh AH vuông góc với cạnh nào dưới đây?

  • A. BH, HC và BC
  • B. BH và AC
  • C. AB, AC và HC
  • D. AB và AC

Câu 5: Các số chẵn thích hợp để điền vào chỗ chấm là 1002 < ...... < 1005 < ...... < 1008.

  • A. 1003 và 1006
  • B. 1002 và 1006
  • C. 1004 và 1006
  • D. 1004 và 1008

Câu 6: Có tất cả bao nhiêu số lẻ có 3 chữ số?

  • A. 400 số
  • B. 900 số
  • C. 550 số
  • D. 450 số

Câu 7: Tìm hai số có hiệu là 129. Biết rằng nếu lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai rồi cộng với tổng của chúng thì được 2010.

  • A. Số bé là 348; số lớn là 576
  • B. Số bé là 438; số lớn là 576
  • C. Số bé là 348; số lớn là 567
  • D. Số bé là 438; số lớn là 567

Câu 8: Hai ông cháu hiện nay có tổng số tuổi là 68, biết rằng cách đây 5 năm cháu kém ông 52 tuổi. Tính số tuổi của cháu.

  • A. 8 tuổi
  • B. 9 tuổi
  • C. 10 tuổi
  • D. 7 tuổi

Câu 9: Hình 1 có:

Câu 9

  • A. Góc bẹt đỉnh A, cạnh AM, AN
  • B. Góc nhọn đỉnh A, cạnh AM, AN
  • C. Góc tù đỉnh A, cạnh AM, AN
  • D. Góc vuông đỉnh A, cạnh AM, AN

Câu 10: Cho hình vẽ: 

Câu 10

Hình vẽ trên có: 

  • A. 1 góc tù, 1 góc nhọn, 1 góc vuông
  • B. 1 góc vuông, 2 góc nhọn
  • C. 1 góc vuông, 2 góc tù
  • D. 1 góc tù, 2 góc nhọn

Câu 11: Cho A là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn nhỏ nhất có sáu chữ số khác nhau. Tổng tất cả các chữ số của số A là:

  • A. 15
  • B. 16
  • C. 18
  • D. 20

Câu 12:  Số lớn nhất có sáu chữ số mà chữ số hàng trăm nghìn là 8 và chữ số hàng trăm là 7 là

  • A. 999999
  • B. 998799
  • C. 899799
  • D. 799899

Câu 13: Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

  • A. 101
  • B. 1001
  • C. 999
  • D. 1100

Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:

10256 + 148 × 3 - 3090 =.....

  • A. 7903
  • B. 7610
  • C. 7930
  • D. 7904

Câu 15: Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 42 640m, giờ thứ hai được ít hơn giờ thứ nhất 5280m. Hỏi trong hai giờ ô tô chạy được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét?

  • A. 80 m
  • B. 8000 m
  • C. 80 km
  • D. 800 km

Câu 16: Có mấy cặp cạnh vuông góc với nhau

Câu 16

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17:  Điền số thích hợp vào ô trống: 5 bao gạo giống nhau cân được 235kg. Vậy 8 bao gạo như vậy nặng .......... kg?

  • A. 47
  • B. 376
  • C. 1175
  • D. 9400

Câu 18: Chọn gói bánh nặng nhất trong số các gói bánh sau:

  • A.   Gói bánh có khối lượng 1kg
  • B.   Gói bánh có khối lượng 1200g
  • C.   Gói bánh có khối lượng 9hg
  • D.   Gói bánh có khối lượng 250dag

Câu 19: Điền vào chỗ trống: 6 tấn 38kg = .....kg

  • A. 638 
  • B. 6308 
  • C. 6038
  • D. 6380

Câu 20: Lựa chọn đáp án đúng nhất: 48 tạ 3 yến 5kg + 340kg + 1 tấn = .......

  • A. 1 tấn 51 tạ 3 yến
  • B. 1 tấn 51 tạ 7 yến 5kg
  • C. 1 tấn 82 tạ 35kg
  • D. 1 tấn 51 tạ 12kg
 

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác