Trắc nghiệm toán 4 kết nối bài 25 Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 Bài 25 Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Giải bài toán theo sơ đồ sau
- A. Thùng 1: 166 lít; thùng 2: 241 lít
- B. Thùng 1: 163 lít; thùng 2: 238 lít
- C. Thùng 1: 158 lít; thùng 2: 239 lít
D. Thùng 1: 161 lít; thùng 2: 236 lít
Câu 2: Tìm hai số chẵn liên tiếp, biết tổng của chúng là 242.
- A. 118 và 120
- B. 122 và 124
C. 120 và 122
- D. 121 và 122
Câu 3: Có một hộp bi xanh và một hộp bi đỏ, tổng số bi của 2 hộp là 72 viên bi. Biết rằng nếu lấy ra ở mỗi hộp 10 viên bi thì số bi đỏ còn lại nhiều hơn số bi xanh còn lại là 6 viên bi. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?
- A. 29 viên bi đỏ; 43 viên bi xanh
- B. 39 viên bi đỏ; 33 viên bi xanh
- C. 43 viên bi đỏ; 29 viên bi xanh
D. 33 viên bi đỏ; 39 viên bi xanh
Câu 4: Lan viết: “Số lớn = (tổng – hiệu) : 2”. Lan viết đúng hay sai?
- A. Đúng
B. Sai
Câu 5: Tổng của 2 số là số lớn nhất có 4 chữ số, hiệu của 2 số là số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau. Vậy hai số đó là:
- A. 5152 và 4847
B. 5051 và 4948
- C. 5150 và 4849
- D. 5049 và 4951
Câu 6: Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:
- A. Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
- B. Số bé = (tổng hiệu) : 2
C. Cả A và B đều đúng
- D. Cả A và B đều sai
Câu 7: Một hình chữ nhật có chu vi là 156cm. Chiều rộng kém chiều dài là 22cm . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:
A. 1400
- B. 1425
- C. 5456
- D. 5963
Câu 8: Tổng của hai số là 1045, hiệu hai số là 257. Vậy hai số đó là 653 và 392. Đúng hay sai?
- A. Đúng
B. Sai
Câu 9: Trước đây 4 năm, tổng số tuổi của ông và cháu là 71 tuổi. Biết rằng ông hơn cháu 61 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
- A. Ông: 66 tuổi; cháu: 5 tuổi
- B. Ông: 68 tuổi; cháu: 7 tuổi
C. Ông: 70 tuổi; cháu: 9 tuổi
- D. Ông: 72 tuổi; cháu: 11 tuổi
Câu 10: Tổng số học sinh của trường Hoàng Diệu và trường Lê Lợi là 1275 học sinh. Nếu chuyển 54 học sinh từ trường Hoàng Diệu sang trường Lê Lợi thì trường Lê Lợi có nhiều hơn trường Hoàng Diệu 35 học sinh. Lúc đầu trường Hoàng Diệu có bao nhiêu học sinh: trường Lê Lợi có bao nhiêu học sinh?
A. 674; 601
- B. 665; 601
- C. 674; 610
- D. 675; 610
Câu 11: Trung bình cộng của hai số là 274, nếu số thứ nhất bớt đi 36 đơn vị ta được số thứ hai. Số thứ nhất là?
- A. 192
B. 292
- C. 290
- D. 190
Câu 12: Một cửa hàng có 360m vài hoa và vải màu, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải màu là 24m. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu mét vải hoa?
- A. 186
- B. 188
- C. 198
D. 168
Câu 13: Hòa và Bình có tất cả 120 viên bi.Biết rằng nếu Hòa cho Bình 10 viên bi thì số viên bi của hai bạn sẽ bằng nhau.Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi?
- A. 20
B. 50
- C. 70
- D. 80
Câu 14: Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?
A. Chị 22; em 14
- B. Chị 20; em 16
- C. Chị 21; em 15
Câu 15: Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
- A. Bố 46; con 12
- B. Bố 44; con 14
C. Bố 48; con 10
Câu 16: Lớp 4A có 28 học sinh. Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 em. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
A. 16 nam; 12 nữ
- B. 12 nam; 16 nữ
- C. 10 nam; 18 nữ
Câu 17: Có 30 học sinh tập bơi trong đó có số em đã biết bới ít hơn số em chưa biết bơi là 6 em. Hỏi có bao nhiêu em chưa biết bơi?
- A. 16 em chưa biết bơi, 14 em biết bơi
- B. 17 em chưa biết bơi, 13 em biết bơi
C. 18 em chưa biết bơi, 12 em biết bơi
- D. 13 em chưa biết bơi, 17 em biết bơi
Câu 18: Một hình chữ nhật có chu vi là 68cm. Chiều rộng kém chiều dài là 16cm . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:
- A. 175 cm2
B. 225 cm2
- C. 546 cm2
- D. 1092 cm2
Câu 19: Nhà bác Hùng thu được tất cả 2250kg khoai lang và khoai tây. Biết số khoai lang nhiều hơn số khoai tây là 436kg. Tính khối lượng mỗi loại khoai.
- A. Khoai lang: 1334kg; khoai tây: 907kg.
- B. Khoai lang: 1338kg; khoai tây: 912kg.
- C. Khoai lang: 1341kg; khoai tây: 909kg.
D. Khoai lang: 1343kg; khoai tây: 907kg.
Câu 20: Tổng của hai số bằng 8, hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đó.
A. 0 ; 8
- B. 1; 7
- C. 2 ; 6
- D. 3 ; 5
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận