Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 4 kết nối bài 62 Luyện tập chung

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 4 Bài 62 Luyện tập chung - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tính $1+\frac{4}{5}$

  • A. $\frac{1}{5}$
  • B. $\frac{9}{5}$
  • C. $\frac{8}{5}$
  • D. $\frac{7}{5}$

Câu 2: Tính $2-\frac{7}{9}$

  • A. $\frac{9}{11}$
  • B. $\frac{11}{9}$
  • C. $\frac{5}{11}$
  • D. $\frac{5}{9}$

Câu 3: Tính $\frac{3}{8}-\frac{5}{16}$

  • A. $\frac{6}{16}$
  • B. $\frac{5}{16}$
  • C. $\frac{11}{16}$
  • D. $\frac{1}{16}$

Câu 4: Trong một buổi sinh hoạt, chi đội lớp 4A có $\frac{1}{7}$ số đội viên tham gia cầu lông và $\frac{2}{5}$ số đội viên tham gia bóng đá. Còn lại không tham gia hoạt động gì. Hỏi tổng số đội viên tham gia cầu lông và bóng đá bằng bao nhiêu phần số học sinh cả lớp.

  • A. $\frac{29}{35}$
  • B. $\frac{27}{35}$
  • C. $\frac{19}{35}$
  • D. $\frac{21}{17}$

Câu 5: Tính $\frac{5}{6}+\frac{4}{7}$

  • A. $\frac{50}{42}$
  • B. $\frac{49}{52}$
  • C. $\frac{59}{52}$
  • D. $\frac{59}{42}$

Câu 6: Tính $\frac{4}{3}+(\frac{4}{12}+\frac{3}{24})$

  • A. $\frac{43}{24}$
  • B. $\frac{8}{24}$
  • C. $\frac{7}{24}$
  • D. $\frac{15}{24}$

Câu 7: Tính $\frac{7}{5}-\frac{2}{3}$

  • A. $\frac{11}{15}$
  • B. $\frac{21}{15}$
  • C. $\frac{20}{5}$
  • D. $\frac{21}{5}$

Câu 8: Tính $\frac{8}{3}-\frac{5}{3}$

  • A. $\frac{5}{3}$
  • B. $\frac{3}{5}$
  • C. $\frac{8}{5}$
  • D. 1

Câu 9: Tính $(\frac{6}{5}+\frac{9}{5})+\frac{4}{10}$

  • A. $\frac{12}{5}$
  • B. $\frac{17}{5}$
  • C. $\frac{5}{15}$
  • D. $\frac{7}{15}$

Câu 10: Một xe ô tô giờ đầu chạy được $\frac{2}{5}$ quãng đường, giờ thứ hai chạy được $\frac{3}{7}$ quãng đường. Hỏi cả hai giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần quãng đường?

  • A. $\frac{9}{35}$
  • B. $\frac{1}{35}$
  • C. $\frac{29}{35}$
  • D. $\frac{21}{35}$

Câu 11: Tính $(\frac{19}{2}+\frac{4}{5})+\frac{1}{2}$

  • A. $\frac{55}{5}$
  • B. $\frac{54}{5}$
  • C. $\frac{56}{5}$
  • D. $\frac{57}{5}$

Câu 12: Một xe ô tô giờ đầu chạy được $\frac{2}{5}$ quãng đường, giờ thứ hai chạy được $\frac{3}{7}$ quãng đường. Hỏi ô tô đó còn phải chạy bao nhiêu phần quãng đường nữa?.

  • A. $\frac{6}{35}$
  • B. $\frac{3}{35}$
  • C. $\frac{5}{35}$
  • D. $\frac{4}{35}$

Câu 13: Tính $\frac{31}{36}-\frac{5}{6}$

  • A. $\frac{3}{36}$
  • B. $\frac{1}{36}$
  • C. $\frac{5}{36}$
  • D. $\frac{6}{36}$

Câu 14: Tính $\frac{3}{4}+\frac{1}{3}$

  • A. $\frac{12}{13}$
  • C. $\frac{3}{12}$
  • C. $\frac{13}{12}$
  • D. $\frac{1}{12}$

Câu 15: Trong một ngày thời gian để học và ngủ của bạn Nam là $\frac{5}{8}$ ngày, trong đó thời gian học của Nam là $\frac{1}{4}$ ngày. Hỏi thời gian ngủ của bạn Nam là bao nhiêu phần của một ngày.

  • A. $\frac{1}{4}$
  • B. $\frac{3}{8}$
  • C. $\frac{3}{5}$
  • D. $\frac{1}{5}$

Câu 16: Tính $\frac{16}{5}-\frac{9}{5}$

  • A. $\frac{7}{5}$
  • B. $\frac{9}{5}$
  • D. $\frac{23}{5}$
  • D. $\frac{8}{5}$

Câu 17: Trong một ngày thời gian để học của bạn Nam là $\frac{5}{8}$ ngày, trong đó thời gian học của Nam là $\frac{1}{4}$ ngày. Hỏi thời gian ngủ và học của Nam chiếm bao nhiêu phần một ngày? 

  • A. $\frac{3}{8}$
  • B. $\frac{3}{4}$
  • C. $\frac{3}{8}$
  • D. $\frac{7}{8}$

Câu 18: Lớp 4A có $\frac{2}{5}$ học sinh cả lớp là học sinh giỏi, học sinh trung bình chiếm $\frac{1}{3}$ số học sinh cả lớp. Hỏi học sinh giỏi và học sinh trung bình chiếm bao nhiêu phần học sinh cả lớp?

  • A. $\frac{11}{15}$
  • B. $\frac{4}{15}$
  • C. $\frac{1}{3}$
  • D. $\frac{1}{15}$

Câu 19: Tính $(\frac{19}{2}-\frac{4}{5})-\frac{2}{3}$

  • A. $\frac{24}{30}$
  • B. $\frac{41}{30}$
  • C. $\frac{241}{30}$
  • D. $\frac{21}{30}$

Câu 20: Tính $\frac{3}{4}+\frac{2}{7}$

  • A. $\frac{27}{28}$
  • B. $\frac{29}{28}$
  • C. $\frac{26}{25}$
  • D. $\frac{25}{28}$

Câu 21: Tính $\frac{21}{8}-\frac{3}{8}$

  • A. $\frac{18}{4}$
  • B. $\frac{9}{4}$
  • C. $\frac{9}{8}$
  • D. $\frac{18}{8}$

Câu 22: Tính $\frac{2}{3}+\frac{3}{5}$

  • A. $\frac{19}{15}$
  • B. $\frac{14}{15}$
  • C. $\frac{15}{14}$
  • D. $\frac{4}{15}$

Câu 23: Tính $\frac{3}{4}-\frac{2}{7}$

  • A. $\frac{5}{28}$
  • B. $\frac{11}{28}$
  • C. $\frac{13}{28}$
  • D. $\frac{15}{28}$

Câu 24: Lớp 4A có $\frac{2}{5}$ học sinh cả lớp là học sinh giỏi và học sinh trung bình. Trong đó học sinh trung bình chiếm $\frac{1}{3}$ số học sinh cả lớp. Hỏi học sinh giỏi là bao nhiêu phần học sinh cả lớp?

  • A. $\frac{1}{10}$
  • B. $\frac{2}{15}$
  • C. $\frac{1}{15}$
  • D. $\frac{3}{15}$

Câu 25: Tính $\frac{5}{2}-\frac{1}{3}$

  • A. $\frac{16}{3}$
  • B. $\frac{8}{6}$
  • C. $\frac{8}{3}$
  • D. $\frac{13}{6}$

Câu 26: Tính $\frac{5}{16}+\frac{3}{8}$

  • A. $\frac{15}{16}$
  • B. $\frac{13}{16}$
  • C. $\frac{11}{16}$
  • D. $\frac{9}{16}$

Câu 27: Tính $(\frac{7}{4}-\frac{3}{5})-1$

  • A. $\frac{3}{20}$
  • B. $\frac{4}{20}$
  • C. $\frac{5}{20}$
  • D. $\frac{7}{20}$

Câu 28: Tính $\frac{28}{4}-\frac{2}{3}$

  • A. $\frac{19}{3}$
  • B. $\frac{28}{3}$
  • C. $\frac{18}{12}$
  • D. $\frac{28}{12}$

Câu 29: Tính $\frac{1}{24}+\frac{29}{24}+\frac{4}{24}$

  • A. $\frac{1}{12}$
  • B. $\frac{16}{12}$
  • C. $\frac{17}{24}$
  • D. $\frac{17}{12}$

Câu 30: Tính $\frac{1}{3}+\frac{7}{5}$

  • A. $\frac{21}{15}$
  • B. $\frac{5}{15}$
  • C. $\frac{16}{15}$
  • D. $\frac{26}{15}$

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác